Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập, bài tập nâng cao
Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TVTMART đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây.
Trong bài viết này, TVTMARTsẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn.
- Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
- Cấu trúc thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn (Công thức Past Simple)
Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!
2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
- They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
- We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Công thức của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ – công thức thì past simple)
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
- What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
- Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
2.2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
- We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
2.2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
- They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
- She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)
2.2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
- Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
- What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
- Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà TVTMART vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé!
- Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)
- Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.
Cách dùng thì quá khứ đơn | Ví dụ về thì quá khứ đơn |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. |
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) |
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong câu ước không có thật | I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ |
It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc) |
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ | Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
→ Has the postman come yet/this morning? (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?) Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói: → Did the postman come this morning? (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
|
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. |
|
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
|
The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
|
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
|
|
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
|
When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)
|
- Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
- Bài tập cách chia thì quá khứ đơn
Bài tập cách chia quá khứ đơn (Công thức Simple Past – QK đơn)
Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.
Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
- Linda/not/eat/anything/because/full.
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
- You and your classmates/not/study/lesson?
Đáp án
- Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
- What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
- Linda didn’t eat anything because she was full.
- The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
- Did you and your classmates not study the lesson?
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
- I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
- Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
- I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
- My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
- Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
- My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
- I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
- James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
- Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
- We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
Đáp án
1. stayed
2. went 3. had 4. was 5. visited |
6. were
7. bought 8. saw 9. ate 10. talked
|
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết
Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.
- went
- gone
- go
- goes
Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Câu 2: I…………………for seven hours last night.
- was slept
- slept
- has slept
- sleep
Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.
Câu 3: Where……………….. last night?
- have you gone
- did you went
- did you go
- are you
Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?
Câu 4: Did you just ………………. me a liar?
- call
- called
- have called
- calls
Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?
Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.
- have stopped
- have been stopping
- stopped
- stop
Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.
Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc
- He (do) nothing before he saw me.
- I (be) sorry that I had hurt him.
- After they had gone, I (sit) down and (rest).
Đáp án:
- did (had done)
- was
- sat / rested
Bài 5: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.
Go Be Sleep Cook Write
- She….out with her boyfriend last night. ->…
- Laura….a meal yesterday afternoon. -> …
- Mozart ….more than 600 pieces of music. -> …
- I …. tired when I came home. -> …
- The bed was very comfortable so they…..very well. ->…
Đáp án:
- She….out with her boyfriend last night. -> went
- Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked
- Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote
- I …. tired when I came home. -> was
- The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept
Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định
- I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb)
- The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep)
- They weren’t hungry, so they _ anything. (eat)
- We went to Kate’s house but she __ at home. (be)
Đáp án:
- did not disturb / didn’t disturb
- did not sleep / didn’t sleep
- did not eat / didn’t eat
- was not / wasn’t
Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì quá khứ đơn, kèm theo đáp án:
- She _______ (not eat) breakfast yesterday morning.
- Answer: didn’t eat
- We _______ (travel) to Europe last summer.
- Answer: traveled
- They _______ (not study) for the test last night.
- Answer: didn’t study
- He _______ (win) the competition two years ago.
- Answer: won
- _______ you _______ (see) that movie last weekend?
- Answer: Did, see
- She _______ (not visit) her grandparents yesterday.
- Answer: didn’t visit
- How many books _______ you _______ (read) last month?
- Answer: did, read
- My parents _______ (move) to a new city when I was a child.
- Answer: moved
- He _______ (not attend) the meeting yesterday afternoon.
- Answer: didn’t attend
- _______ they _______ (go) to the party last night?
- Answer: Did, go
- She _______ (write) a book two years ago.
- Answer: wrote
- We _______ (not have) electricity for two days during the storm.
- Answer: didn’t have
- _______ you _______ (meet) your friends at the café yesterday?
- Answer: Did, meet
- The concert _______ (start) at 8 PM last Saturday.
- Answer: started
- He _______ (not sleep) well last night.
- Answer: didn’t sleep
- How many languages _______ she _______ (speak) when she was younger?
- Answer: did, speak
- They _______ (not go) on vacation last month.
- Answer: didn’t go
- The car _______ (break) down on the highway yesterday.
- Answer: broke
- _______ you _______ (visit) the museum during your trip?
- Answer: Did, visit
- She _______ (not play) the piano when she was a child.
- Answer: didn’t play
TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn.
BÀI TẬP NÂNG CAO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì quá khứ đơn dạng điền vào chỗ trống:
- She _______ (go) to Paris last year.
- Answer: went
- They _______ (have) a great time at the party.
- Answer: had
- He _______ (not see) the movie that won the award.
- Answer: didn’t see
- We _______ (visit) several countries during our trip.
- Answer: visited
- The students _______ (study) hard for the exam.
- Answer: studied
- She _______ (not finish) her work on time.
- Answer: didn’t finish
- I _______ (meet) him at the conference yesterday.
- Answer: met
- They _______ (not eat) dinner at the restaurant.
- Answer: didn’t eat
- He _______ (win) the race and received a medal.
- Answer: won
- We _______ (not go) to the concert last night.
- Answer: didn’t go
- She _______ (write) a letter to her friend.
- Answer: wrote
- They _______ (not play) football in the park.
- Answer: didn’t play
- The train _______ (arrive) late at the station.
- Answer: arrived
- He _______ (not speak) during the meeting.
- Answer: didn’t speak
- We _______ (have) a delicious dinner at the new restaurant.
- Answer: had
TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn.
BÀI TẬP NÂNG CAO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG A B C D
Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì quá khứ đơn dạng chọn câu đúng trong các đáp án A, B, C, D:
- She _______ (go) to London last month. a) go b) goes c) went d) gone
- Answer: c) went
- They _______ (not study) for the exam yesterday. a) not study b) didn’t study c) don’t study d) haven’t studied
- Answer: b) didn’t study
- He _______ (play) soccer when he was young. a) play b) plays c) played d) playing
- Answer: c) played
- We _______ (have) a picnic in the park last weekend. a) have b) has c) had d) having
- Answer: c) had
- _______ you _______ (see) the new movie at the cinema? a) Do, see b) Did, see c) Does, see d) Doing, saw
- Answer: b) Did, see
- She _______ (not eat) dinner last night. a) not eat b) didn’t eat c) doesn’t eat d) haven’t eaten
- Answer: b) didn’t eat
- How many books _______ you _______ (read) last year? a) do, read b) did, read c) does, read d) doing, read
- Answer: b) did, read
- The car _______ (break) down on the way to the beach. a) break b) breaks c) broke d) breaking
- Answer: c) broke
- They _______ (not go) to the concert last week. a) not go b) don’t go c) didn’t go d) haven’t gone
- Answer: c) didn’t go
- She _______ (write) a letter to her friend yesterday. a) write b) writes c) wrote d) writing
- Answer: c) wrote
- We _______ (not have) any problems during the trip. a) not have b) haven’t had c) didn’t have d) don’t have
- Answer: c) didn’t have
- _______ they _______ (visit) their grandparents last summer? a) Do, visit b) Did, visit c) Does, visit d) Doing, visited
- Answer: b) Did, visit
TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn.
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG ĐIỀN VÀO ĐOẠN VĂN CÓ ĐÁP ÁN
Dưới đây là một bài tập về thì quá khứ đơn dạng điền vào đoạn văn, kèm theo đáp án:
Đoạn văn sau đây thiếu các động từ ở thì quá khứ đơn. Hãy điền vào chỗ trống bằng động từ thích hợp:
Last summer, my family and I _______ (go) on a vacation to the beach. We _______ (stay) in a beautiful seaside resort. The weather _______ (be) perfect, so we _______ (spend) most of our time on the sand, playing games and swimming in the ocean. One day, we _______ (take) a boat tour to explore nearby islands. The scenery _______ (be) breathtaking. We _______ (see) colorful fish and coral reefs while snorkeling. In the evenings, we _______ (enjoy) delicious seafood at the local restaurants. It _______ (be) a truly unforgettable trip.
Đáp án: Last summer, my family and I went on a vacation to the beach. We stayed in a beautiful seaside resort. The weather was perfect, so we spent most of our time on the sand, playing games and swimming in the ocean. One day, we took a boat tour to explore nearby islands. The scenery was breathtaking. We saw colorful fish and coral reefs while snorkeling. In the evenings, we enjoyed delicious seafood at the local restaurants. It was a truly unforgettable trip.
TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn trong văn bản.
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG ĐẶT CÂU HỎI CÓ ĐÁP ÁN
Dưới đây là một bài tập về thì quá khứ đơn dạng đặt câu hỏi, kèm theo đáp án:
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong các câu sau đây sử dụng thì quá khứ đơn:
1.She watched a movie last night.
· Question: What did she do last night? 2.They went to the park yesterday. · Question: Where did they go yesterday? 3.He played tennis on Sunday. · Question: What did he play on Sunday? 4.We visited our grandparents last weekend. · Question: Who did you visit last weekend? 5.She finished her homework two hours ago. · Question: When did she finish her homework? 6.They traveled to Europe last summer. · Question: Where did they travel last summer? 7.He studied English for three hours yesterday. · Question: How long did he study English yesterday? 8.We had dinner at a restaurant last night. · Question: Where did you have dinner last night? 9.She bought a new car last month. · Question: What did she buy last month? 10.They played basketball in the park this morning. · Question: What did they play this morning?
|
1. Cô ấy xem một bộ phim vào tối qua.
• Câu hỏi: Cô ấy làm gì vào tối qua? 2. Họ đã đi đến công viên ngày hôm qua. • Câu hỏi: Họ đi đến đâu ngày hôm qua? 3. Anh ấy đã chơi tennis vào Chủ nhật. • Câu hỏi: Anh ấy chơi gì vào Chủ nhật? 4. Chúng tôi đã đến thăm ông bà vào cuối tuần trước. • Câu hỏi: Bạn đã thăm ai vào cuối tuần trước? 5. Cô ấy đã hoàn thành bài tập vào hai giờ trước đây. • Câu hỏi: Cô ấy đã hoàn thành bài tập khi nào? 6. Họ đã du lịch đến Châu Âu vào mùa hè năm ngoái. • Câu hỏi: Họ đã du lịch đến đâu vào mùa hè năm ngoái? 7. Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba giờ vào ngày hôm qua . • Câu hỏi: Anh ấy đã học tiếng Anh trong bao lâu vào ngày hôm qua? 8. Chúng tôi đã ăn tối ở một nhà hàng vào tối qua. • Câu hỏi: Bạn đã ăn tối ở đâu vào tối qua? 9. Cô ấy đã mua một chiếc xe mới vào tháng trước. • Câu hỏi: Cô ấy đã mua cái gì vào tháng trước? 10. Họ đã chơi bóng rổ trong công viên vào sáng nay. • Câu hỏi: Họ đã chơi gì vào sáng nay?
|
-
- TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng đặt câu hỏi với thì quá khứ