Danh mục: tiếng anh

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Ngữ pháp luôn là một trong khó khăn ban đầu đối với những người bắt đầu học tiếng Anh. Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp bạn không thể bỏ qua nếu muốn học giỏi ngôn ngữ này. Hiểu được tầm quan trọng của chúng, TVTMART đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì quá khứ tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

 

Trong bài viết này, TVTMART sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ tiếp diễn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

  1. Quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

 

  1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “-ing”

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It + was

S = We/ You/ They + were

Ví dụ: – At three o’clock, I was hanging out with my friends. (Vào lúc 3 giờ, tôi đang đi chơi với bạn của tôi.)

  • In 1994 they were workingin a small town in Germany. (Vào năm 1994 họ đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Đức.

 

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Lưu ý: was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: – I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. (Tôi đã không chú ý khi viết lá thư nên đã mắc một vài lỗi.)

  • They weren’t working, and we weren’t working (Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.)

2.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

/ No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you thinking about him last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về anh ấy không?)

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Werethey listening while he was talking? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, they were./ No, they weren’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ: What was she talking about? (Cô ấy đã nói về cái gì?)

What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?)

  1. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết khi nào thì dùng quá khứ tiếp diễn nhé.

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn Ví dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. ·                     I was watching TV at 8 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)

·                     This time last year they were living in England.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.)

Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. ·                     John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)

·                     Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.)

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. ·                     He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)

·                     They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.)

Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. ·                     When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)

·                     My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)

 

 

  1. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
  • In + năm (in 2001, in 1992)
  • In the past

Ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn:

  • In 1998, he was stayingwith his parents. (Vào năm 1998, anh ấy đang ở với bố mẹ.)
  • At this time last week, we were playingsoccer on the beach. (Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.)
  1. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn nhé. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this stadium.
  2. I (drive) my motorbike very fast when James called me.
  3. I (chat) with Hannah while Mr. Henry (teach) the lesson yesterday.
  4. My brother (watch) TV when I got home.
  5. At this time last night, I (prepare) for my husband’s birthday party.
  6. What you (do) at 7 pm last Monday?
  7. Where you (go) when I saw you last weekend?
  8. They (not go) to church when I met them yesterday.
  9. My mother (not do) the housework when our grandparents came home.
  10. Stacey (read) books while her children (play) football yesterday afternoon.

Đáp án

1.were building 6.were you doing
2.was driving 7.were you going
3.was chatting 8.weren’t going
4.was watching 9.wasn’t doing
5.was preparing 10.was reading, were playing

 

một số bài tập về thì quá khứ tiếp diễn. Hãy hoàn thành câu bằng cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.

1.When I arrived at the party, everyone _______________ (dance) on the dance floor.

Đáp án: When I arrived at the party, everyone was dancing on the dance floor.

2.They _______________ (play) basketball while it was raining outside.

Đáp án: They were playing basketball while it was raining outside.

3.She _______________ (cook) dinner when the phone rang.

Đáp án: She was cooking dinner when the phone rang.

4.We _______________ (watch) a movie while our parents were out. Đáp án: We were watching a movie while our parents were out.

5.He _______________ (study) for the exam all night yesterday.

Đáp án: He was studying for the exam all night yesterday.

6.They _______________ (travel) to Europe when they met each other.

Đáp án: They were traveling to Europe when they met each other.

7.The children _______________ (play) in the park when it started to rain.

Đáp án: The children were playing in the park when it started to rain.

8.I _______________ (read) a book while waiting for the bus.

Đáp án: I was reading a book while waiting for the bus.

9.While I was walking home, I _______________ (see) a shooting star in the sky.

Đáp án: While I was walking home, I saw a shooting star in the sky.

10.They _______________ (have) a picnic in the park when a squirrel stole their food.

Đáp án: They were having a picnic in the park when a squirrel stole their food.

bài tập về thì quá khứ tiếp diễn. Hãy sửa lỗi trong câu và dịch chúng sang tiếng Việt.

1.I was studying when the phone was ringing.

Sửa lỗi: I was studying when the phone rang.

Dịch: Tôi đang học khi chiếc điện thoại reo.

2.They were playing football while it was rain.

Sửa lỗi: They were playing football while it was raining.

Dịch: Họ đang chơi bóng đá trong khi trời đang mưa.

3.She was cooking dinner when I have arrived.

Sửa lỗi: She was cooking dinner when I arrived.

Dịch: Cô ấy đang nấu bữa tối khi tôi đến.

4.We were watching a movie while our parents were were at work.

Sửa lỗi: We were watching a movie while our parents were at work.

Dịch: Chúng tôi đang xem phim trong khi ba mẹ chúng tôi đang đi làm.

5.He was study for the exam all night yesterday.

Sửa lỗi: He was studying for the exam all night yesterday.

Dịch: Anh ấy đã học suốt đêm để chuẩn bị cho kỳ thi.

6.They were traveled to Europe when they met each other.

Sửa lỗi: They were traveling to Europe when they met each other.

Dịch: Họ đang đi du lịch đến châu Âu khi họ gặp nhau.

7.The children were play in the park when it started to rain.

Sửa lỗi: The children were playing in the park when it started to rain.

Dịch: Các em bé đang chơi trong công viên khi trời bắt đầu mưa.

8.I were read a book while waiting for the bus.

Sửa lỗi: I was reading a book while waiting for the bus.

Dịch: Tôi đang đọc sách trong khi đợi xe buýt.

9.While I was walk home, I have seen a shooting star in the sky.

Sửa lỗi: While I was walking home, I saw a shooting star in the sky.

Dịch: Trong khi tôi đang đi về nhà, tôi đã nhìn thấy một vì sao băng trên bầu trời.

10.They were have a picnic in the park when a squirrel has stole their food.

Sửa lỗi: They were having a picnic in the park when a squirrel stole their food. Dịch: Họ đang tổ chức một buổi dã ngoại trong công viên khi một con sóc đã lấy đi thức ăn của họ.

Dưới đây là một đoạn văn có chỗ trống để điền vào các động từ thì quá khứ tiếp diễn. Sau khi điền vào chỗ trống, TVTMART sẽ dịch đoạn văn ra tiếng Việt.

Đoạn văn:

Last night, I (1) _______________ (cook) dinner while my friends (2) _______________ (watch) a movie. The rain (3) _______________ (fall) outside, and the sound (4) _______________ (create) a cozy atmosphere. As I (5) _______________ (prepare) the meal, my friends (6) _______________ (laugh) and (7) _______________ (chat) happily. The delicious aroma of the food (8) _______________ (fill) the air while the movie (9) _______________ (play) on the screen. We (10) _______________ (enjoy) the evening together, creating beautiful memories.

Dịch sang tiếng Việt:

Tối qua, tôi đã đang nấu bữa tối trong khi bạn bè của tôi đang xem một bộ phim. Mưa đang rơi bên ngoài và âm thanh của nó đã tạo nên một không khí ấm cúng. Trong khi tôi đang chuẩn bị bữa ăn, bạn bè của tôi đã cười và trò chuyện vui vẻ. Mùi thơm ngon của thức ăn đã tràn ngập không gian trong khi bộ phim đang chiếu trên màn hình. Chúng tôi đã cùng nhau tận hưởng một buổi tối tuyệt vời, tạo nên những kỷ niệm đẹp.

Đáp án:

Đoạn văn đã điền đầy đủ:

Last night, I (1) was cooking dinner while my friends (2) were watching a movie. The rain (3) was falling outside, and the sound (4) was creating a cozy atmosphere. As I (5) was preparing the meal, my friends (6) were laughing and (7) were chatting happily. The delicious aroma of the food (8) was filling the air while the movie (9) was playing on the screen. We (10) were enjoying the evening together, creating beautiful memories.

Dịch sang tiếng Việt:

Tối qua, tôi đang nấu bữa tối trong khi bạn bè của tôi đang xem một bộ phim. Mưa đang rơi bên ngoài, và âm thanh của nó đang tạo nên một không khí ấm cúng. Trong khi tôi đang chuẩn bị bữa ăn, bạn bè của tôi đang cười và trò chuyện vui vẻ. Mùi thơm ngon của thức ăn đang tràn ngập không gian trong khi bộ phim đang chiếu trên màn hình. Chúng tôi đang tận hưởng buổi tối cùng nhau, tạo nên những kỷ niệm đẹp.

 

Một số câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. TVT MART sẽ cung cấp cả câu hỏi ban đầu và phiên bản dịch sang tiếng Việt.

  1. What were you doing at 8 p.m. last night? Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?
  2. Were they studying when you called them? Họ đang học khi bạn gọi cho họ?
  3. What were you wearing to the party yesterday? Bạn đang mặc gì trong buổi tiệc tối qua?
  4. Was he playing football when he injured his leg? Anh ấy đang chơi bóng đá khi anh ấy bị thương chân?
  5. Where were they going when you saw them? Họ đang đi đâu khi bạn nhìn thấy họ?
  6. Were you listening to music while you were working? Bạn có đang nghe nhạc trong khi bạn đang làm việc?
  7. What were they talking about during the meeting? Họ đang nói về điều gì trong cuộc họp?
  8. Were you watching TV when the power went out? Bạn có đang xem TV khi mất điện?
  9. What were you thinking about when I called you? Bạn đang nghĩ về điều gì khi tôi gọi bạn?
  10. Were they traveling to Europe last summer? Họ có đang đi du lịch đến châu Âu mùa hè năm ngoái?

 

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) – Công thức, dấu hiệu,bài tập giải chi tiết và bài tập nâng cao.

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) – Công thức, dấu hiệu và bài tập giải chi tiết

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.

Công thức hiện tại tiếp diễn

  1. Câu khẳng định
Công thức S + am/ is/ are + Ving
  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ – I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

– She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)

– We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

– The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)


– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

– Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)

– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…

+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel  : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

– Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

Xem video chi tiết nha:

  1. Câu phủ định
Công thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ – I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)

– He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.)

– Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)

 

  1. Câu nghi vấn
  2. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức  Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A: Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ  Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

A: Yes, I am.

  1. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ – What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)

– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)

Dấu hiệu nhận biết



Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Trạng từ chỉ thời gian now (bây giờ)

right now (ngay bây giờ)

at the moment (ngay lúc này)

at present (hiện tại)

It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

Một số động từ Look!/ Watch! (Nhìn kìa)

Listen! (Nghe này!)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)

Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

          Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

 

Note:

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. want

2. like

3. love

4. prefer

5. need

6.  believe

7. contain

8. taste

9. suppose

10. remember

11. realize

12. understand

13. depend

14. seem

15. know

16. belong

17. hope

18. forget

19. hate

20. wish

21. mean

22. lack

23. appear

24. sound

Cách sử dụng 

  1. Sử dụng bình thường
Ví dụ Phân tích ví dụ
Chức năng 1.

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

We (have)……….. lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa.)

A have

B are having

C had

Có từ tín hiệu now

→ Chọn đáp án B

Chức năng 2.

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

I’m quite busy these days. I (do) ……….. my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.)

A am doing

B do

C will do

Việc làm luận án đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói

→ Chọn đáp án A

Chức năng 3.

Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I bought the ticket yesterday. I (fly)……….. to Japan tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.)

A will fly

B am flying

C am going to fly

Việc bay đến nhật đã được đặt vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ trước → Loại đáp án A

Lịch trình bay đến Nhật là cố định, không thể thay đổi trừ khi có sự cố → Loại C

→ Đáp án là B

Chức năng 4.

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

He (always / come)……….. late. (Anh ta toàn đến muộn.)

A always came

B always comes

C is always coming

Phàn nàn về 1 thói quen xấu lặp đi lặp lại

→ Đáp án là C

  1. Sử dụng trong bài thi IELTS

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) trong Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2, nếu bạn được yêu cầu miêu tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.

Ví dụ:

– Now I am studyingvery hard to achieve a Distinction (Speaking part 1)

– Currently I am workingas a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)

– Well, currently my dad is workingfor an Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.

  1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.
  2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.
  3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
  4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
  5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).

start get increase change rise
  1. The population of the world …………………………… very fast.
  2. The world …………………………. Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it …………………………… worse.
  4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
  5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau đây.

  1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m.
  2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.
  3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.
  4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road.
  5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.
  6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods.
  7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays.
  8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon.
  9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation.
  10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet.

Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Look! The car (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present?

  1. Now they (try) ………………….. to pass the examination.
  2. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  3. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly.
  4. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
  5. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
  6. At the present, they (travel) ………………….. to Washington.
  7. He (not work) ………………….. in the construction site now.

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

  1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

  1. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

  1. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

  1. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

  1. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

  1. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

  1. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

  1. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

  1. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

  1. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

  1. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.
  2. are learning B. is learning C. am learning             D. learning
  3. The workers  …………………………..a new house right now.
  4. are building B. am building C. is building               D. build
  5. Tom ……………………….. two poems at the moment?
  6. are writing B. are writeing C.is writeing                D. is writing
  7. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
  8. is instructing           B. are instructing C. instructs D. instruct
  9. He  …………………….. his pictures at the moment.
  10. isn’t paint                B. isn’t painting C. aren’t painting        D. don’t painting
  11. We  ………………………….the herbs in the garden at present.
  12. don’t plant               B. doesn’t plant C. isn’t planting           D. aren’t planting
  13. They …………………… the artificial flowers of silk now?
  14. are………. makeing  B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making
  15. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.
  16. is repairing              B. are repairing C. don’t repair             D. doesn’t repair
  17. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
  18. is takeing                 B. are taking                C. is taking                D. are takeing
  19. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.
  20. is explaining             B. are explaining C. explain                     D. explains
  21. They ………… …….. tomorrow.
  22. are coming                B. is coming C. coming D. comes

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. Are you do homework right now?

……………………………………………

  1. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

  1. What does your elder sister doing?

……………………………………………

  1. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

  1. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

KEY:

Exercise 1.

1. studied → am studying; was planning → am planning

2. have been working → am working; was → is; loved – love

3. learnt → am learning; is forcing → forces

4. called → am calling; have celebrated → are celebrating

5. rose → is rising

Exercise 2.

1. is increasing

2. is changing

3. is getting

4. is rising

5. is starting

Exercise 3.

1. is seeing

2. isn’t studying; don’t think

3. are taking

4. drive

5. are travelling

6. is falling

7. are playing

8. am not leaving

9. are using/ use

10. is increasing

Exercise 4.

1. is going

2. is crying

3. Is … walking

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are travelling

10. isn’t working

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

  1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.
  2. They are drinking coffee with their partners.
  3. Look! It is raining!
  4. They are buying some cakes for the kids at home.
  5. What is your little brother doing?
  6. Where are they going?
  7. Is Peter reading books in his room?
  8. You should bring along a coat. It is getting cold!
  9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.
  10. My father is repairing my bike.

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

  1. B (Andrew) ​
  2. A (The workers)​
  3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

  1. B​
  2. D
  3. B

​​8. A​​

  1. C​​
  2. A

​​11. A

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. do => doing
  2. play => are playing
  3. does => is
  4. fight => fighting
  5. tries => trying

một số bài tập nâng cao với dạng điền khuyết trong hiện tại tiếp diễn. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

  1. I’m sorry, I can’t talk right now. I ___________ (have) a meeting with my boss.
  2. She ___________ (travel) to different countries every month as part of her job.
  3. Look at those dark clouds! It ___________ (rain) soon.
  4. My friends and I ___________ (study) for our final exams at the library.
  5. Be careful! The floor is wet. Someone ___________ (spill) water on it.
  6. They ___________ (build) a new shopping mall near my house.
  7. I can’t go out with you tonight because I ___________ (attend) a cooking class.
  8. He ___________ (practice) the piano for hours every day to prepare for the concert.
  9. We ___________ (wait) for the bus, but it’s running late.
  10. The kids ___________ (play) in the park while their parents have a picnic.
  11. She ___________ (work) as a nurse at the hospital, so she often has long shifts.
  12. Excuse me, but you ___________ (stand) on my foot.
  13. They ___________ (have) a great time at the beach, swimming and sunbathing.
  14. The construction workers ___________ (repair) the road after the heavy rain damaged it.
  15. I can’t join you for dinner tonight because I ___________ (meet) with a client.




Đáp án:

  1. am having
  2. travels
  3. will rain
  4. are studying
  5. has spilled
  6. are building
  7. am attending
  8. practices
  9. are waiting
  10. are playing
  11. works
  12. are standing
  13. are having
  14. are repairing
  15. am meeting

một số bài tập nâng cao với dạng câu hỏi đáp án a, b, c, d trong hiện tại tiếp diễn. Hãy chọn đáp án đúng cho mỗi câu.

  1. What ___________ you ___________ (do) at the moment? a) do b) are c) are doing d) doing

Đáp án: c) are doing

  1. Look! The kids ___________ (play) in the garden right now. a) plays b) are playing c) play d) is playing

Đáp án: b) are playing

  1. He usually ___________ (work) as a teacher, but today he ___________ (work) from home. a) works / is working b) is working / works c) work / works d) is working / is working

Đáp án: a) works / is working

  1. Why ___________ she ___________ (cry)? What happened? a) do / cry b) is / crying c) does / cry d) is / cry

Đáp án: b) is / crying

  1. Excuse me, ___________ you ___________ (know) where the nearest post office is? a) do / know b) is / know c) are / knowing d) are / know

Đáp án: a) do / know

  1. They ___________ (travel) around the world at the moment. a) travel b) is traveling c) are travel d) are traveling

Đáp án: d) are traveling

  1. What ___________ they ___________ (watch) on TV right now? a) do / watch b) are / watch c) does / watch d) are / watching

Đáp án: d) are / watching

  1. I can’t talk right now. I ___________ (have) dinner. a) have b) am having c) is having d) has

Đáp án: b) am having

  1. The students ___________ (listen) to the teacher’s lecture at the moment. a) listen b) is listening c) are listening d) listens

Đáp án: c) are listening

  1. Why ___________ you ___________ (wear) a jacket? It’s hot outside. a) do / wear b) is / wear c) are / wearing d) does / wear

Đáp án: c) are / wearing

Lưu ý: Trong các câu hỏi, ta thường sử dụng “do/does” hoặc “am/is/are” để hình thành câu hỏi, sau đó sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của động từ trong câu trả lời.

bài tập nâng cao với dạng điền vào đoạn văn trong hiện tại tiếp diễn. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.

I (1) ___________ (sit) in a café right now. The aroma of freshly brewed coffee (2) ___________ (fill) the air. Outside, people (3) ___________ (walk) hurriedly on the busy streets. I (4) ___________ (look) out the window and notice that it (5) ___________ (rain). The raindrops (6) ___________ (fall) gently, creating a soothing sound on the pavement.

At the table next to me, a group of friends (7) ___________ (chat) and laughing. They (8) ___________ (enjoy) their time together. The café is bustling with activity. The barista (9) ___________ (prepare) a variety of drinks for the customers. I (10) ___________ (feel) relaxed and content in this cozy atmosphere.

Đáp án:

  1. am sitting
  2. is filling
  3. are walking
  4. am looking
  5. is raining
  6. are falling
  7. are chatting
  8. are enjoying
  9. is preparing
  10. am feeling

bài tập nâng cao với dạng đặt câu trong hiện tại tiếp diễn, kèm theo việc dịch sang tiếng Việt. Hãy đặt câu cho từ hoặc cụm từ được gợi ý và dịch câu sang tiếng Việt.

  1. (He / watch / TV / while) _________________________? Đáp án: Is he watching TV while…? Dịch: Anh ấy đang xem TV trong khi…?
  2. (I / listen / music / right now) _________________________. Đáp án: I am listening to music right now. Dịch: Tôi đang nghe nhạc lúc này.
  3. (We / have / dinner / at the moment) _________________________? Đáp án: Are we having dinner at the moment…? Dịch: Chúng ta đang ăn tối lúc này…?
  4. (She / talk / on the phone / while) _________________________. Đáp án: Is she talking on the phone while…? Dịch: Cô ấy đang nói chuyện qua điện thoại trong khi…?
  5. (They / play / soccer / right now) _________________________. Đáp án: They are playing soccer right now. Dịch: Họ đang chơi bóng đá lúc này.
  6. (You / read / a book / while) _________________________? Đáp án: Are you reading a book while…? Dịch: Bạn đang đọc sách trong khi…?
  7. (He / work / from home / at the moment) _________________________. Đáp án: He is working from home at the moment. Dịch: Anh ấy đang làm việc từ nhà lúc này.
  8. (They / wait / for the bus / while) _________________________? Đáp án: Are they waiting for the bus while…? Dịch: Họ đang đợi xe buýt trong khi…?
  9. (I / cook / dinner / right now) _________________________. Đáp án: I am cooking dinner right now. Dịch: Tôi đang nấu bữa tối lúc này.
  10. (She / study / for the exam / while) _________________________. Đáp án: Is she studying for the exam while…? Dịch: Cô ấy đang học cho kỳ thi trong khi…?

Lưu ý: Câu dịch chỉ mang tính chất minh họa và có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau tùy theo ngữ cảnh.

bài tập nâng cao với dạng đặt câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và dịch sang tiếng Việt để giải thích lý do. Hãy hoàn thành câu bằng cách sử dụng động từ trong ngoặc và cung cấp một giải thích lý do.

  1. Why _______________ (you / wear) a coat? (it / be / cold) Đáp án: Why are you wearing a coat? It is cold. Dịch: Tại sao bạn đang mặc áo khoác? Trời lạnh.
  2. The plants _______________ (wilt) because (they / not / get) enough water. Đáp án: The plants are wilting because they are not getting enough water. Dịch: Các cây đang héo rũ vì chúng không đủ nước.
  3. (He / look) tired because (he / not / sleep) well last night. Đáp án: He looks tired because he did not sleep well last night. Dịch: Anh ấy trông mệt mỏi vì anh ấy không ngủ tốt đêm qua.
  4. Why _______________ (the dog / bark)? (someone / approach / the house) Đáp án: Why is the dog barking? Someone is approaching the house. Dịch: Tại sao con chó đang sủa? Có người đang tiến lại gần ngôi nhà.
  5. (She / rush) because (she / be / late) for her meeting. Đáp án: She is rushing because she is late for her meeting. Dịch: Cô ấy đang vội vã vì cô ấy đang muộn cho cuộc họp của mình.
  6. The children _______________ (laugh) because (they / watch) a funny cartoon. Đáp án: The children are laughing because they are watching a funny cartoon. Dịch: Các em bé đang cười vì họ đang xem một bộ phim hoạt hình vui nhộn.
  7. Why _______________ (you / frown)? (you / not / understand) the question. Đáp án: Why are you frowning? You do not understand the question. Dịch: Tại sao bạn nhăn mặt? Bạn không hiểu câu hỏi.
  8. (He / wear) sunglasses because (the sun / shine) brightly. Đáp án: He is wearing sunglasses because the sun is shining brightly. Dịch: Anh ấy đang đeo kính mát vì mặt trời đang chiếu sáng sáng.
  9. The baby _______________ (cry) because (he / be) hungry. Đáp án: The baby is crying because he is hungry. Dịch: Em bé đang khóc vì anh ấy đang đói.
  10. (They / complain) because (the food / be) cold. Đáp án: They are complaining because the food is cold. Dịch: Họ đang phàn nàn vì thức ăn lạnh.

Lưu ý: Dịch câu chỉ mang tính chất minh họa và có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau tùy theo ngữ cảnh.




Một số câu văn có lỗi sai về thì hiện tại tiếp diễn. Hãy sữa chữa các lỗi sai và dịch câu sang tiếng Việt.

1.I am studying when you called me.

Sửa lỗi: I was studying when you called me.

Dịch: Tôi đang học khi bạn gọi cho tôi.

  1. She is not coming to the party because she is not feeling well.

Sửa lỗi: She is not coming to the party because she does not feel well.

Dịch: Cô ấy không đến buổi tiệc vì cô ấy không cảm thấy khỏe.

  1. What are you doing yesterday at 8 PM?

Sửa lỗi: What were you doing yesterday at 8 PM?

Dịch: Bạn đang làm gì vào lúc 8 giờ tối hôm qua?

  1. They is playing basketball in the park right now.

Sửa lỗi: They are playing basketball in the park right now.

Dịch: Họ đang chơi bóng rổ trong công viên lúc này.

  1. Why he is not wearing a jacket? It’s cold outside.

Sửa lỗi: Why isn’t he wearing a jacket? It’s cold outside.

Dịch: Tại sao anh ấy không mặc áo khoác? Trời lạnh bên ngoài.

  1. The kids are not listen to their teacher during the class.

Sửa lỗi: The kids are not listening to their teacher during the class.

Dịch: Các em bé không nghe giảng của giáo viên trong lớp.

  1. What are you thinking about while I talking to you?

Sửa lỗi: What are you thinking about while I am talking to you?

Dịch: Bạn đang nghĩ gì trong khi tôi đang nói chuyện với bạn?

8.He not going to the gym because he is feeling tired.

Sửa lỗi: He is not going to the gym because he is feeling tired.

Dịch: Anh ấy không đi tới phòng tập vì anh ấy đang cảm thấy mệt.

9.We are not have dinner at home tonight.

Sửa lỗi: We are not having dinner at home tonight.

Dịch: Chúng tôi không ăn tối ở nhà tối nay.

  1. The dog is chase its tail in the backyard.

Sửa lỗi: The dog is chasing its tail in the backyard.

Dịch: Con chó đang đuổi đuôi của nó trong sân sau.

 

 

Thì tương lai đơn (simple future) _Lý thuyết dấu hiệu và bài tập

Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập

 

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên không phải tất cả những người học tiếng Anh đều nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này, thậm chí có học viên còn nhầm lẫn với thì tương lai gần. Bài viết Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng, cách nhận biết và đặc biệt có bài tập đi kèm giúp học viên năm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này. Let’s get started.

 

  1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

  1. Công thức thì tương lai đơn

Như các loại thì khác, công thức tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn.

2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý:

  • Trợ động từ WILLcó thể viết tắt là ”LL
    (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

  • I will buy a cake tomorrow.
  • My family will travel in HCM City next week.

2.2. Câu phủ định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

  • I won’t come your house tomorrow.
  • I promise I won’t tell this anyone

2.3. Câu hỏi thì tương lai đơn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t
  • Shall we dance?

Nắm vững thì Simple future với TVTMART

  1. Cách dùng thì tương lai đơn

Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà TVTMART đã tổng hợp.

3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow
    (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

  • I think she won’t come and join our party.
    (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

3.4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

  • Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

 

  1. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra. Dưới đây, TVTMART sẽ tổng hợp các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để bạn tiện theo dõi!

4.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

  • We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

  • I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

  • This picture is supposedly worth a million pounds.
    (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn rất đơn giản

  1. MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC MANG Ý NGHĨA TƯƠNG LAI

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.
(to be) expected to + V

(được kỳ vọng)

Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.
  1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAI THÌ

Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’



Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

  1. Bài tập luyện thì tương lai đơn

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. If it rains, he (stay)____ at home
  2. In two days, I (know)_____ my results
  3. I think he (not come)____________back his hometown
  4. I (finish)______ my report in 2 days.
  5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
  2. they / come/ tomorrow?
  3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
  4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
  5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

Bài 3. Điền vào chỗ trống sử dụng những từ trong bảng sau để hoàn thành một bài Speaking Part 2 hoàn chỉnh

Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years?

are going to feel are likely to lead to will have
will find is likely to become will develop
are predicted to work are likely to occur will be
will continue are going to happen will result

Sample answer:

Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years.

So now let us consider the changes that (1)……………… in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2)…………for the better. For example,  more people (3)………… … from home and so they (4)………… more isolated from their colleagues. On the other hand they (5)………… greater freedom to choose their working hours.

A further possible change is that handwriting (6)…………… obsolete. We are already so used to using a keyboard that today’s children are losing the ability to spell without the aid of a word processor.

Without a doubt, even greater changes (7)…………… in technology used in the workplace. Computers (8)……………… to grow even more powerful and this (9) …………………… in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10)……………… way to reduce the stress on worker’s this fast pace can bring.

I also think these improvements in technology (11)……………… even more globalization than now and companies (12)………………… very strong international links.



Bài 4. Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)

  1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.
  2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.
  3. A: “Go and tidy your room.”
    B: “Okay. I ……………… (do) it now!”
  4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.
  5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.
  6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
    B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”
  7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!
  8. The company (hold)………………a very important meeting next month.
  9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.
  10. I think I (go)…………………study abroad.
  11. Đáp án

Bài 1

  1. will stay
  2. will know
  3. won’t come
  4. will finish
  5. will recover

Bài 2

  1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam
  2. Will you come tomorrow?
  3. If it’s rain, he will stay at home
  4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
  5. You look so tired, I will bring you something to eat.

Bài 3

  1. are likely to occur
  2. will be
  3. are predicted to work
  4. are going to feel
  5. will have
  6. is likely to become
  7. are going to happen
  8. will continue
  9. will result
  10. will find
  11. are likely to lead to
  12. will develop

Bài 4

    1. will not be
    2. will not take
    3. will do
    4. will not go
    5. will not pass
    6. will take
    7. is going to rain
  1. is going to hold
  2. is not going to snow
  3. am going to




bài tập nâng cao thì tương lai đơn có đáp án

Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì tương lai đơn (Simple Future) với đáp án đi kèm:

  1. We _______ (travel) to Japan next month.
    • Answer: will travel
  2. She _______ (meet) her friends for lunch tomorrow.
    • Answer: will meet
  3. They _______ (attend) the conference next week.
    • Answer: will attend
  4. He _______ (start) his new job in January.
    • Answer: will start
  5. I _______ (visit) my grandparents next weekend.
    • Answer: will visit
  6. The company _______ (launch) a new product next year.
    • Answer: will launch
  7. We _______ (have) a party on Saturday evening.
    • Answer: will have
  8. She _______ (finish) her project by the end of the week.
    • Answer: will finish
  9. They _______ (buy) a new car soon.
    • Answer: will buy
  10. He _______ (move) to a new city next month.
    • Answer: will move
  11. We _______ (take) a vacation in the summer.
    • Answer: will take
  12. The concert _______ (start) at 8 PM.
    • Answer: will start
  13. She _______ (learn) to play the guitar next year.
    • Answer: will learn
  14. They _______ (get) married in the spring.
    • Answer: will get
  15. I _______ (send) you the document tomorrow.
    • Answer: will send

TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì tương lai đơn.

bài tập thì tương lai đơn nâng cao có đáp án dạng điền vào chổ trống trong đoạn văn

Dưới đây là một bài tập thì tương lai đơn nâng cao dạng điền vào chỗ trống trong đoạn văn, kèm theo đáp án:

Đoạn văn sau đây thiếu các động từ ở thì tương lai đơn. Hãy điền vào chỗ trống bằng động từ thích hợp:

Next week, I _______ (travel) to Paris. I’ve always wanted to visit this beautiful city. I _______ (stay) in a cozy hotel near the Eiffel Tower. On the first day, I _______ (take) a guided tour to explore the famous landmarks. In the evening, I _______ (dine) at a charming French restaurant. The next day, I _______ (visit) the Louvre Museum and admire the famous artworks. In the afternoon, I _______ (go) on a boat cruise along the Seine River. It _______ (be) such a romantic experience. On the last day, I _______ (shop) for souvenirs and stroll through the charming streets of Montmartre. I _______ (have) an amazing time in Paris.

Đáp án: Next week, I will travel to Paris. I’ve always wanted to visit this beautiful city. I will stay in a cozy hotel near the Eiffel Tower. On the first day, I will take a guided tour to explore the famous landmarks. In the evening, I will dine at a charming French restaurant. The next day, I will visit the Louvre Museum and admire the famous artworks. In the afternoon, I will go on a boat cruise along the Seine River. It will be such a romantic experience. On the last day, I will shop for souvenirs and stroll through the charming streets of Montmartre. I will have an amazing time in Paris.

TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng sử dụng thì tương lai đơn trong văn bản.

bài tập thì tương lai đơn nâng cao cáo đáp án dạng sửa lỗi sai

Dưới đây là một bài tập thì tương lai đơn nâng cao dạng sửa lỗi sai, kèm theo đáp án:

Sửa các lỗi sai trong câu sau đây liên quan đến thì tương lai đơn:

  1. She will goes to the concert tomorrow.
    • Sửa lỗi: goes -> go
  2. They will having a party on Saturday.
    • Sửa lỗi: having -> have
  3. He will not comes to the meeting.
    • Sửa lỗi: comes -> come
  4. We will not to travel during the summer vacation.
    • Sửa lỗi: not to travel -> not travel
  5. She will finishes her project by next week.
    • Sửa lỗi: finishes -> finish
  6. They will not goes to the beach this weekend.
    • Sửa lỗi: goes -> go
  7. I will not to be able to attend the event.
    • Sửa lỗi: not to be -> not be
  8. She will not to visit her family next month.
    • Sửa lỗi: not to visit -> not visit
  9. They will don’t have enough time to complete the task.
    • Sửa lỗi: will don’t -> will not
  10. He will will be late for the appointment.
    • Sửa lỗi: will will -> will

Đáp án:

  1. She will go to the concert tomorrow.
  2. They will have a party on Saturday.
  3. He will not come to the meeting.
  4. We will not travel during the summer vacation.
  5. She will finish her project by next week.
  6. They will not go to the beach this weekend.
  7. I will not be able to attend the event.
  8. She will not visit her family next month.
  9. They will not have enough time to complete the task.
  10. He will be late for the appointment.

TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn nắm vững cách sử dụng thì tương lai đơn và sửa lỗi sai trong câu.

Dưới đây là một bài tập về thì tương lai đơn nâng cao dạng đặt câu hỏi, sau đó dịch sang tiếng Việt:

  1. She will travel to Australia next year.
    • Question: Where will she travel next year?
    • Dịch: Cô ấy sẽ đi du lịch đến Úc vào năm tới. Cô ấy sẽ đi du lịch đến đâu vào năm tới?
  2. They will start their own business in the future.
    • Question: What will they start in the future?
    • Dịch: Họ sẽ bắt đầu kinh doanh riêng của họ trong tương lai. Họ sẽ bắt đầu kinh doanh cái gì trong tương lai?
  3. He will learn to play the piano next month.
    • Question: What will he learn next month?
    • Dịch: Anh ấy sẽ học chơi đàn piano vào tháng sau. Anh ấy sẽ học cái gì vào tháng sau?
  4. We will have a family gathering on Christmas Day.
    • Question: When will we have a family gathering?
    • Dịch: Chúng ta sẽ có buổi sum họp gia đình vào ngày Giáng sinh. Chúng ta sẽ có buổi sum họp gia đình vào lúc nào?
  5. She will achieve her goals in the near future.
    • Question: When will she achieve her goals?
    • Dịch: Cô ấy sẽ đạt được mục tiêu của mình trong tương lai gần. Cô ấy sẽ đạt được mục tiêu của mình vào lúc nào?
  6. They will move to a new house next week.
    • Question: When will they move to a new house?
    • Dịch: Họ sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào tuần sau. Họ sẽ chuyển đến ngôi nhà mới vào lúc nào?
  7. He will study abroad after graduating from university.
    • Question: When will he study abroad?
    • Dịch: Anh ấy sẽ đi du học sau khi tốt nghiệp đại học. Anh ấy sẽ đi du học vào lúc nào?
  8. We will celebrate our anniversary next month.
    • Question: What will we celebrate next month?
    • Dịch: Chúng ta sẽ kỷ niệm ngày giỗ vào tháng sau. Chúng ta sẽ kỷ niệm cái gì vào tháng sau?
  9. She will become a doctor in the future.
    • Question: What will she become in the future?
    • Dịch: Cô ấy sẽ trở thành bác sĩ trong tương lai. Cô ấy sẽ trở thành nghề nào trong tương lai?
  10. They will travel the world after retirement.
    • Question: When will they travel the world?
    • Dịch: Họ sẽ du lịch thế giới sau khi về hưu. Họ sẽ du lịch thế giới vào lúc nào?

TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn luyện tập đặt câu hỏi trong thì tương lai đơn và nắm vững cấu trúc ngữ pháp.

bài tập thì tương lai đơn nâng cao dạng chọn đáp án a b c d

Dưới đây là một bài tập về thì tương lai đơn nâng cao dạng chọn đáp án (A, B, C, D):

  1. I _____ (travel) to Japan next month. A) am traveling B) will traveling C) will travel D) traveled

Đáp án: C) will travel

  1. She _____ (start) her new job next week. A) starts B) started C) will starting D) will start

Đáp án: D) will start

  1. They _____ (not be) at home tomorrow evening. A) are not B) will not be C) will not being D) not be

Đáp án: B) will not be

  1. We _____ (have) a meeting in the afternoon. A) have B) had C) will have D) will having

Đáp án: C) will have

  1. He _____ (call) you later today. A) calls B) called C) will calling D) will call

Đáp án: D) will call

  1. I _____ (not see) him next weekend. A) do not see B) will not seeing C) will not see D) not see

Đáp án: C) will not see

  1. She _____ (finish) her project by the end of the month. A) finishes B) finished C) will finishing D) will finish

Đáp án: D) will finish

  1. They _____ (visit) their grandparents next Sunday. A) visit B) visited C) will visit D) will visiting

Đáp án: C) will visit

  1. He _____ (not go) to the party with us. A) does not go B) will not going C) will not go D) not go

Đáp án: C) will not go

  1. We _____ (celebrate) our anniversary next month. A) celebrate B) celebrated C) will celebrate D) will celebrating

Đáp án: C) will celebrate

TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng sử dụng thì tương lai đơn và làm quen với dạng câu hỏi chọn đáp án.

bài tập thì tương lai đơn đạng điền khuyêt thì tương lai đơn nâng cao

Dưới đây là một bài tập về thì tương lai đơn nâng cao dạng điền khuyết, bạn hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu:

  1. I ______ (travel) to Europe next summer.
  2. She ______ (start) her own business after graduation.
  3. They ______ (not be) here tomorrow.
  4. We ______ (have) a party on Friday night.
  5. He ______ (call) you as soon as he arrives.
  6. They ______ (not see) each other for a long time.
  7. She ______ (finish) her project by the end of the month.
  8. They ______ (visit) their relatives next weekend.
  9. He ______ (not go) to the concert with us.
  10. We ______ (celebrate) our anniversary next month.

Đáp án:

  1. will travel
  2. will start
  3. will not be
  4. will have
  5. will call
  6. have not seen
  7. will finish
  8. will visit
  9. will not go
  10. will celebrate

TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn luyện tập sử dụng thì tương lai đơn và điền từ thích hợp vào chỗ trống.

 

Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập, bài tập nâng cao

Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TVTMART đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, TVTMARTsẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn.

  1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
  1. Cấu trúc thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn (Công thức Past Simple)

Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!

2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

  • was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
  • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)

2.1.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời:

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Were you sad when you didn’t get good marks?

=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Công thức của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ – công thức thì past simple)

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: 

  • What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
  • Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

2.2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Trong đó:

  • (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: 

  • went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
  • We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)

2.2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ: 

  • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
  • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)

2.2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ví dụ: 

  • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

=> Yes, I did./ No, I didn’t.

  • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)

=> Yes, he did./ No, he didn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ:

  • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
  • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà TVTMART vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé!

  1. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”

  • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

 

Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)

  1. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.

Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
  • The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
  • My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)

→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
  • John visited  his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
  • They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  • Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)
  • If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
  • If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)

→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

Dùng trong câu ước không có thật I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

Dùng trong một số cấu trúc:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:

→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

 

Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
  • He worked in that bank for four years. (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm) ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa.
  • She lived in Rome for a long time. (Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài) ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa.
  • Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. (Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn)
  • Yes, I had breakfast with my father. (Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi)⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi.

 

Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

 

The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

 

Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

 

  • The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)
  • How did you get your present job? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)
  • I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

 

Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

 

When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)

 

 

  1. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

  • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

  1. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn

Bài tập cách chia quá khứ đơn (Công thức Simple Past – QK đơn)

Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
  3. Linda/not/eat/anything/because/full.
  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
  5. You and your classmates/not/study/lesson?

Đáp án

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Đáp án

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

 

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết

Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.

  1. went
  2. gone
  3. go
  4. goes

Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Câu 2: I…………………for seven hours last night.

  1. was slept
  2. slept
  3. has slept
  4. sleep

Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.

Câu 3: Where……………….. last night?

  1. have you gone
  2. did you went
  3. did you go
  4. are you

Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?

Câu 4: Did you just ………………. me a liar?

  1. call
  2. called
  3. have called
  4. calls

Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?

Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.

  1. have stopped
  2. have been stopping
  3. stopped
  4. stop

Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.

Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc

  1. He (do) nothing before he saw me.
  2. I (be) sorry that I had hurt him.
  3. After they had gone, I (sit) down and (rest).

Đáp án:

  1. did (had done)
  2. was
  3. sat / rested

Bài 5: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.

Go Be Sleep Cook Write

  1. She….out with her boyfriend last night. ->…
  2. Laura….a meal yesterday afternoon. -> …
  3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> …
  4. I …. tired when I came home. -> …
  5. The bed was very comfortable so they…..very well. ->…

Đáp án:

  1. She….out with her boyfriend last night. -> went
  2. Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked
  3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote
  4. I …. tired when I came home. -> was
  5. The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept

Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định

  1. I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb)
  2. The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep)
  3. They weren’t hungry, so they _ anything. (eat)
  4. We went to Kate’s house but she __ at home. (be)

Đáp án:

  1. did not disturb / didn’t disturb
  2. did not sleep / didn’t sleep
  3. did not eat / didn’t eat
  4. was not / wasn’t

Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì quá khứ đơn, kèm theo đáp án:

  1. She _______ (not eat) breakfast yesterday morning.
    • Answer: didn’t eat
  2. We _______ (travel) to Europe last summer.
    • Answer: traveled
  3. They _______ (not study) for the test last night.
    • Answer: didn’t study
  4. He _______ (win) the competition two years ago.
    • Answer: won
  5. _______ you _______ (see) that movie last weekend?
    • Answer: Did, see
  6. She _______ (not visit) her grandparents yesterday.
    • Answer: didn’t visit
  7. How many books _______ you _______ (read) last month?
    • Answer: did, read
  8. My parents _______ (move) to a new city when I was a child.
    • Answer: moved
  9. He _______ (not attend) the meeting yesterday afternoon.
    • Answer: didn’t attend
  10. _______ they _______ (go) to the party last night?
    • Answer: Did, go
  11. She _______ (write) a book two years ago.
    • Answer: wrote
  12. We _______ (not have) electricity for two days during the storm.
    • Answer: didn’t have
  13. _______ you _______ (meet) your friends at the café yesterday?
    • Answer: Did, meet
  14. The concert _______ (start) at 8 PM last Saturday.
    • Answer: started
  15. He _______ (not sleep) well last night.
    • Answer: didn’t sleep
  16. How many languages _______ she _______ (speak) when she was younger?
    • Answer: did, speak
  17. They _______ (not go) on vacation last month.
    • Answer: didn’t go
  18. The car _______ (break) down on the highway yesterday.
    • Answer: broke
  19. _______ you _______ (visit) the museum during your trip?
    • Answer: Did, visit
  20. She _______ (not play) the piano when she was a child.
    • Answer: didn’t play

TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn.

BÀI TẬP NÂNG CAO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG

Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì quá khứ đơn dạng điền vào chỗ trống:

  1. She _______ (go) to Paris last year.
    • Answer: went
  2. They _______ (have) a great time at the party.
    • Answer: had
  3. He _______ (not see) the movie that won the award.
    • Answer: didn’t see
  4. We _______ (visit) several countries during our trip.
    • Answer: visited
  5. The students _______ (study) hard for the exam.
    • Answer: studied
  6. She _______ (not finish) her work on time.
    • Answer: didn’t finish
  7. I _______ (meet) him at the conference yesterday.
    • Answer: met
  8. They _______ (not eat) dinner at the restaurant.
    • Answer: didn’t eat
  9. He _______ (win) the race and received a medal.
    • Answer: won
  10. We _______ (not go) to the concert last night.
    • Answer: didn’t go
  11. She _______ (write) a letter to her friend.
    • Answer: wrote
  12. They _______ (not play) football in the park.
    • Answer: didn’t play
  13. The train _______ (arrive) late at the station.
    • Answer: arrived
  14. He _______ (not speak) during the meeting.
    • Answer: didn’t speak
  15. We _______ (have) a delicious dinner at the new restaurant.
    • Answer: had

TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn.

BÀI TẬP NÂNG CAO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG A B C D

Dưới đây là một số bài tập nâng cao về thì quá khứ đơn dạng chọn câu đúng trong các đáp án A, B, C, D:

  1. She _______ (go) to London last month. a) go b) goes c) went d) gone
    • Answer: c) went
  2. They _______ (not study) for the exam yesterday. a) not study b) didn’t study c) don’t study d) haven’t studied
    • Answer: b) didn’t study
  3. He _______ (play) soccer when he was young. a) play b) plays c) played d) playing
    • Answer: c) played
  4. We _______ (have) a picnic in the park last weekend. a) have b) has c) had d) having
    • Answer: c) had
  5. _______ you _______ (see) the new movie at the cinema? a) Do, see b) Did, see c) Does, see d) Doing, saw
    • Answer: b) Did, see
  6. She _______ (not eat) dinner last night. a) not eat b) didn’t eat c) doesn’t eat d) haven’t eaten
    • Answer: b) didn’t eat
  7. How many books _______ you _______ (read) last year? a) do, read b) did, read c) does, read d) doing, read
    • Answer: b) did, read
  8. The car _______ (break) down on the way to the beach. a) break b) breaks c) broke d) breaking
    • Answer: c) broke
  9. They _______ (not go) to the concert last week. a) not go b) don’t go c) didn’t go d) haven’t gone
    • Answer: c) didn’t go
  10. She _______ (write) a letter to her friend yesterday. a) write b) writes c) wrote d) writing
    • Answer: c) wrote
  11. We _______ (not have) any problems during the trip. a) not have b) haven’t had c) didn’t have d) don’t have
    • Answer: c) didn’t have
  12. _______ they _______ (visit) their grandparents last summer? a) Do, visit b) Did, visit c) Does, visit d) Doing, visited
    • Answer: b) Did, visit

TVTMART Hy vọng những bài tập này giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn.

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG ĐIỀN VÀO ĐOẠN VĂN CÓ ĐÁP ÁN

Dưới đây là một bài tập về thì quá khứ đơn dạng điền vào đoạn văn, kèm theo đáp án:

Đoạn văn sau đây thiếu các động từ ở thì quá khứ đơn. Hãy điền vào chỗ trống bằng động từ thích hợp:

Last summer, my family and I _______ (go) on a vacation to the beach. We _______ (stay) in a beautiful seaside resort. The weather _______ (be) perfect, so we _______ (spend) most of our time on the sand, playing games and swimming in the ocean. One day, we _______ (take) a boat tour to explore nearby islands. The scenery _______ (be) breathtaking. We _______ (see) colorful fish and coral reefs while snorkeling. In the evenings, we _______ (enjoy) delicious seafood at the local restaurants. It _______ (be) a truly unforgettable trip.

Đáp án: Last summer, my family and I went on a vacation to the beach. We stayed in a beautiful seaside resort. The weather was perfect, so we spent most of our time on the sand, playing games and swimming in the ocean. One day, we took a boat tour to explore nearby islands. The scenery was breathtaking. We saw colorful fish and coral reefs while snorkeling. In the evenings, we enjoyed delicious seafood at the local restaurants. It was a truly unforgettable trip.

TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn trong văn bản.

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DẠNG ĐẶT CÂU HỎI CÓ ĐÁP ÁN

Dưới đây là một bài tập về thì quá khứ đơn dạng đặt câu hỏi, kèm theo đáp án:

Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong các câu sau đây sử dụng thì quá khứ đơn:

1.She watched a movie last night.

·         Question: What did she do last night?

2.They went to the park yesterday.

·         Question: Where did they go yesterday?

3.He played tennis on Sunday.

·         Question: What did he play on Sunday?

4.We visited our grandparents last weekend.

·         Question: Who did you visit last weekend?

5.She finished her homework two hours ago.

·         Question: When did she finish her homework?

6.They traveled to Europe last summer.

·         Question: Where did they travel last summer?

7.He studied English for three hours yesterday.

·         Question: How long did he study English yesterday?

8.We had dinner at a restaurant last night.

·         Question: Where did you have dinner last night?

9.She bought a new car last month.

·         Question: What did she buy last month?

10.They played basketball in the park this morning.

·         Question: What did they play this morning?

 

1.    Cô ấy xem một bộ phim vào tối qua.

• Câu hỏi: Cô ấy làm gì vào tối qua?

2.    Họ đã đi đến công viên ngày hôm qua.

• Câu hỏi: Họ đi đến đâu ngày hôm qua?

3.    Anh ấy đã chơi tennis vào Chủ nhật.

• Câu hỏi: Anh ấy chơi gì vào Chủ nhật?

4.    Chúng tôi đã đến thăm ông bà vào cuối tuần trước.

• Câu hỏi: Bạn đã thăm ai vào cuối tuần trước?

5.    Cô ấy đã hoàn thành bài tập vào hai giờ trước đây.

• Câu hỏi: Cô ấy đã hoàn thành bài tập khi nào?

6.    Họ đã du lịch đến Châu Âu vào mùa hè năm ngoái.

• Câu hỏi: Họ đã du lịch đến đâu vào mùa hè năm ngoái?

7.    Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba giờ vào ngày hôm qua

. • Câu hỏi: Anh ấy đã học tiếng Anh trong bao lâu vào ngày hôm qua?

8.    Chúng tôi đã ăn tối ở một nhà hàng vào tối qua.

• Câu hỏi: Bạn đã ăn tối ở đâu vào tối qua?

9.    Cô ấy đã mua một chiếc xe mới vào tháng trước.

• Câu hỏi: Cô ấy đã mua cái gì vào tháng trước?

10. Họ đã chơi bóng rổ trong công viên vào sáng nay.

• Câu hỏi: Họ đã chơi gì vào sáng nay?

 

 

    • TVTMART Hy vọng bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng đặt câu hỏi với thì quá khứ

 

HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức_dấu hiệu_bài tập có đáp án chi tiết

Hiện tại đơn là gì?

Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để các bạn học các thì khác. Vì thế, các bạn cần chú ý thực hành đầy đủ để ghi nhớ bài học nữa nhé!

 

Cấu trúc thì hiện tại đơn: Hiện tại đơn được hình thành bằng cách sử dụng động từ nguyên mẫu (V-infinitive) chưa qua bất kỳ biến đổi nào, đối với ngôi thứ ba số ít (he/she/it), động từ được thêm “s” hoặc “es” ở cuối.



Ví dụ:

I work (Tôi làm việc)

He works (Anh ta làm việc)

They play (Họ chơi)

Công thức hiện tại đơn

Câu khẳng định

ST Động từ tobe Động từ thường
Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj- I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ – I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)

– He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)

– The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.)

– They are students. (Họ là sinh viên.)

– I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)

– She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)

– The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

Lưu ý:

– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

 

Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)

• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)

• The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)

• They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)

• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)

• The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

  Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

– Yes, S + am/ are/ is.

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

– Yes, S + do/ does.

– No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

    No, I am not. (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

     No, she doesn’t. (Không)

 

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

  Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

– Who are they? (Họ là ai?)

– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ tần suất
always, constantly

usually, frequently

often, occasionally

sometimes

seldom, rarely

every day/ week/ month …

 

Cách sử dụng thì hiện tại đơn:

Diễn tả sự thật, sự việc xảy ra thường xuyên, hay một thói quen:

I live in New York. (Tôi sống ở New York.)

She drinks coffee every morning. (Cô ấy uống cà phê mỗi sáng.)

Diễn tả một sự kiện, một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói:

He is busy right now. (Anh ta đang bận lúc này.)

We are studying for the exam. (Chúng tôi đang học cho kỳ thi.)

Diễn tả một sự thật khoa học, một quy luật tự nhiên:

Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ Celsius.)

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

Diễn tả một lịch trình, một thời gian biểu cố định:

The train departs at 9 AM. (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng.)

The store opens at 8 AM and closes at 6 PM. (Cửa hàng mở cửa lúc 8 giờ sáng và đóng cửa lúc 6 giờ chiều.)

Diễn tả một sự thích, một ý chí, hoặc một suy nghĩ:

I like chocolate. (Tôi thích socola.)

She believes in hard work. (Cô ấy tin vào công việc chăm chỉ.)

bài tập tham khảo có đáp án

I.Đặt câu ở hỏi ở thì hiện tại đơn và trả lời

What is your name? – My name is [Your Name].

Where are you from? – I am from [Your Country/City].

Do you speak English? – Yes, I do. / No, I don’t.

What do you do for a living? – I am a [Your Occupation].

Are you married? – Yes, I am. / No, I’m not.

How old are you? – I am [Your Age] years old.

What is your favorite hobby? – My favorite hobby is [Your Hobby].

Do you have any siblings? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite food? – My favorite food is [Your Favorite Food].

Are you a student? – Yes, I am. / No, I’m not.

What time do you wake up in the morning? – I usually wake up at [Wake-up Time].

Do you like to travel? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite color? – My favorite color is [Your Favorite Color].

Are you a morning person? – Yes, I am. / No, I’m not.

What is your favorite TV show? – My favorite TV show is [Your Favorite Show].

Do you have any pets? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite movie? – My favorite movie is [Your Favorite Movie].

Are you a vegetarian? – Yes, I am. / No, I’m not.

How many languages do you speak? – I speak [Number of Languages] languages.

What is your favorite music genre? – My favorite music genre is [Your Favorite Genre].

Do you play any musical instruments? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite book? – My favorite book is [Your Favorite Book].

Are you a sports fan? – Yes, I am. / No, I’m not.

Can you swim? – Yes, I can. / No, I can’t.

What is your favorite season? – My favorite season is [Your Favorite Season].

Do you enjoy cooking? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite animal? – My favorite animal is [Your Favorite Animal].

Are you a coffee or tea person? – I am a [Coffee/Tea] person.

What is your favorite sport? – My favorite sport is [Your Favorite Sport].

Can you ride a bicycle? – Yes, I can. / No, I can’t.

Do you have any allergies? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite holiday? – My favorite holiday is [Your Favorite Holiday].

Are you a morning or night person? – I am a [Morning/Night] person.

Do you enjoy gardening? – Yes, I do. / No, I don’t.

What is your favorite type of music? – My favorite type of music is [Your Favorite Type].

Can you dance? – Yes, I can. / No, I can’t.

II. Một số câu hỏi và bài tập về hiện tại đơn (present simple) kèm theo đáp án:

1. She ___________ (study) English every day.

Answers: studies

2.They ___________ (play) football on Sundays.

Answers: play

3.He usually ___________ (watch) TV in the evening.

Answers: watches

4.We ___________ (go) to the gym twice a week.

Answers: go

5.I ___________ (like) to eat pizza.

Answers: like

6.The sun ___________ (rise) in the east.

Answers: rises

7.They ___________ (work) in a hospital.

Answers: work

8.She never ___________ (drink) coffee.

Answers: drinks

9.He ___________ (brush) his teeth twice a day.

Answers: brushes

10.We ___________ (live) in this city.

Answers: live

11.It usually ___________ (rain) a lot in the winter.

Answers: rains

12.My brother ___________ (play) the guitar.

Answers: plays

13.She ___________ (teach) English at a school.

Answers: teaches

14.We ___________ (have) dinner at 7 o’clock.

Answers: have

15.He ___________ (read) books every night before bed.

Answers: reads

16.They ___________ (travel) to different countries every year.

Answers: travel

18.It ___________ (snow) in the mountains during winter.

Answers: snows

19.She ___________ (cook) dinner for her family.

Answers: cooks

20.We usually ___________ (get) up early in the morning.

Answers: get

21.He ___________ (run) in the park every morning.

Answers: runs



III.Dưới đây là một số câu hỏi và bài tập thêm về hiện tại đơn kèm theo đáp án:

1.My sister ___________ (work) as a nurse.

Answers: works

2.We ___________ (play) tennis every Saturday.

Answers: play

3.The train ___________ (arrive) at 8 o’clock.

Answers: arrives

4.He ___________ (not like) spicy food.

Answers: doesn’t like

5.They ___________ (travel) to Europe next month.

Answers: will travel

6.I ___________ (go) to the gym three times a week.

Answers: go

7.The shop ___________ (open) at 9 am and closes at 6 pm.

Answers: opens

8.She ___________ (watch) movies on weekends.

Answers: watches

9.We usually ___________ (have) breakfast at home.

Answers: have

10.He ___________ (not drink) coffee in the evening.

Answers: doesn’t drink

11.The bus ___________ (come) every 30 minutes.

Answers: comes

12.They ___________ (study) French at school.

Answers: study

13.She ___________ (play) the piano very well.

Answers: plays

14.We ___________ (not eat) meat. We are vegetarians.

Answers: don’t eat

15.The sun ___________ (set) in the west.

Answers: sets

16.He ___________ (work) in an office.

Answers: works

17.I ___________ (not watch) TV in the morning.

Answers: don’t watch

18.They ___________ (take) the bus to work every day.

Answers: take

19.She ___________ (read) a book before going to bed.

Answers: reads

20.We ___________ (live) in a small apartment.

Answers: live

III.Dưới đây là một số câu hỏi và bài tập về hiện tại đơn với các dạng khác nhau, kèm theo đáp án:

1.He ___________ (not speak) Spanish fluently.

Answers: doesn’t speak

2.How often ___________ they ___________ (go) to the cinema?

Answers: do, go

3.We ___________ (not have) any milk left in the fridge.

Answers: don’t have

4.The cat ___________ (sleep) on the couch.

Answers: is sleeping

5.What time ___________ the concert ___________ (start) tonight?

Answers: does, start

6.She ___________ (not believe) in ghosts.

Answers: doesn’t believe

7.How many cups of coffee ___________ he ___________ (drink) every day?

Answers: does, drink

8.I ___________ (usually, eat) breakfast at 7 o’clock in the morning.

Answers: usually eat

9.The train ___________ (leave) the station in five minutes.

Answers: is leaving

10.What ___________ she ___________ (do) for a living?

Answers: does, do

11.My parents ___________ (visit) us next week.

Answers: are visiting

12They ___________ (not wear) uniforms to school.

Answers: don’t wear

13.How often ___________ you ___________ (exercise) at the gym?

Answers: do, exercise

14.The sun ___________ (rise) in the east and ___________ (set) in the west.

Answers: rises, sets

15.What time ___________ the store ___________ (close) on weekdays?

Answers: does, close

16.She ___________ (work) as a teacher at a local school.

Answers: works

17.How many languages ___________ your friend ___________ (speak)?

Answers: does, speak

18.I ___________ (not go) to bed early on weekends.

Answers: don’t go

19.The bus ___________ (usually, arrive) on time.

Answers: usually arrives

20.___________ they ___________ (play) tennis right now?

Answers: Are, playing

IV.một số bài tập thêm về hiện tại đơn, mỗi câu hỏi được đưa ra dưới dạng chọn câu đúng (a, b, c, d), kèm theo đáp án:

1._______ your sister live in London? a) Does b) Do c) Is d) Are

Answer: a) Does

2.My mother _______ coffee every morning. a) drinks b) drink c) is drinking d) do drink

Answer: a) drinks

3.They _______ to the park on Sundays. a) goes b) go c) is going d) are going

Answer: b) go

4.What time _______ the movie start? a) does b) do c) is d) are

Answer: a) does

5.We _______ a new car last month. a) buys b) buy c) bought d) is buying

Answer: c) bought

6._______ you like pizza? a) Does b) Do c) Is d) Are

Answer: b) Do

7.She _______ tennis every Saturday. a) plays b) play c) is playing d) are playing

Answer: a) plays

8._______ your parents speak French? a) Does b) Do c) Is d) Are

Answer: b) Do

9.I _______ a shower every morning. a) takes b) take c) is taking d) are taking

Answer: b) take

10._______ they from Germany? a) Does b) Do c) Is d) Are

Answer: d) Are

11.Tom and Jane _______ to the party together. a) goes b) go c) is going d) are going

Answer: d) are going

12._______ she speak Spanish fluently? a) Does b) Do c) Is d) Are

Answer: a) Does

13.The sun _______ in the east. a) rises b) rise c) is rising d) are rising

Answer: a) rises

14._______ you like to watch movies? a) Does b) Do c) Is d) Are

Answer: b) Do

15.My sister _______ at a hospital. a) works b) work c) is working d) are working

Answer: a) works

V.Một số bài tập về hiện tại đơn dưới dạng chọn lỗi sai và sửa thành đúng, kèm theo đáp án:

1.She don’t like coffee. a) don’t b) doesn’t

Answer: b) doesn’t

2He usually go to the gym on weekends. a) go b) goes

Answer: b) goes

3.Do you goes to school by bus? a) goes b) go

Answer: b) go

4.The sun rise in the west. a) rise b) rises

Answer: b) rises

5.We doesn’t have any milk left. a) doesn’t b) don’t

Answer: b) don’t

6.Does they speak English fluently? a) Does b) Do

Answer: b) Do

7.He don’t eat meat. a) don’t b) doesn’t

Answer: b) doesn’t

8.She is liking the movie. a) is liking b) likes

Answer: b) likes

9.We usually don’t goes to bed late. a) don’t goes b) don’t go

Answer: b) don’t go

10.Do he plays soccer on Sundays? a) Do b) Does

Answer: b) Does

11.My parents doesn’t live in this city. a) doesn’t b) don’t

Answer: b) don’t

12.The bus arrive at 8 am. a) arrive b) arrives

Answer: b) arrives

13.She not work on Saturdays. a) not b) doesn’t

Answer: b) doesn’t

14.Do you like ice cream? a) Do b) Does

Answer: a) Do

15.He am a doctor. a) am b) is

Answer: b) is

Bài tập hiện tại đơn có đáp án

Dưới đây là một số bài tập, các bạn xem đáp án ở phía sau.

Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn
We go shopping every weekend.    
    Does it rain every afternoon in the hot season?
  They don’t like to hang out during weekdays.  
The Earth revolves around the Sun.    
She only eats fish.  

 

 
    How often do they watch movie?
    Does he drink tea for breakfast?
  I don’t know how to play piano.  

 

Your exam starts at 09:00.  

 

 
   

 

Is London a large city?

 

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.

1. My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)

2. Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)

3. “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)

4………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)

5………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)

6. How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)

7. Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)

8. Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)

9. Who ………………………….. the ironing in your house? (do)

10. We ………………………….. out once a week. (hang)

Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).

Ví dụ:

0. Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.

-> We’ve got plenty of chairs, thanks. We don’t want(not want) any more.

1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.

2. Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.

3. How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?

4. I’ve got four cats and two dogs. I  ………………………….. (love) animals.

5. No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.

6. What’s the matter? You ………………………….. (look) very happy.

7. Don’t try to ring the bell. It ………………………….. (work).

8. I hate telephone answering machines. I just …………………………..  (like) talking to them.

9. Matthew is good at basketball. He ………………………….. (win) every game.

10. We always travel by bus. We ………………………….. (own) a car.

Exercise 4.  Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa.

The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.

Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.

bài tập thì hiện tại đơn

Write at least 150 words.

The diagrams (1-illustrate…………………. the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) …………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-require) …………………. only a concrete mixer.

In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.

Regarding the second diagram, concrete (9-consist) ……………………… of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.

Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.

6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like)……………..apples.

9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.

10. They (have)…………………breakfast together every morning.

ĐÁP ÁN

Exercise 1.

Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn
We go shopping every weekend. We don’t go shopping every weekend. Do we/ you go shopping every weekend?
It rains every afternoon in the hot season. It doesn’t rain every afternoon in the hot season. Does it rain every afternoon in the hot season?
They like to hang out during weekdays. They don’t like to hang out during weekdays. Do they like to hang out during weekdays?
The Earth revolves around the Sun. The Earth doesn’t revolve around the Sun. Does the Earth revolve around the Sun?
She only eats fish. She doesn’t eat fish only. Does she only eat fish?
They watch movie every weekend. They don’t watch movie every weekend. How often do they watch movie?
He drinks tea for breakfast. He doesn’t drink tea for breakfast. Does he drink tea for breakfast?
I know how to play piano. I don’t know how to play piano. Do you know how to play piano?
Your exam starts at 09:00. Your exam doesn’t start at 09:00. Does your exam start at 09:00?
London is a large city. London isn’t a large city. Is London a large city?

 Exercise 2.

1. makes

2. doesn’t eat; make

3. don’t smoke

4. Does …… go

5. Do …… like

6. do ….go

7. does … work

8. doesn’t … have

9. does

10. hang

 Exercise 3.

1. doesn’t speak

2. walk

3. do …look

4. love

5. doesn’t eat

6. look

7. doesn’t work

8. like

9. wins

10. don’t own

Exercise 4.

1. illustrate

2. pass

3. accounts

4. uses

5. requires

6. are

7. is

8. has

9. consists

Exercise 5:

1. is, helps

2. travel

3. finishes

4. doesn’t eat, is

5. are, smile

6. starts

7. doesn’t study

8. likes

9. cook

10. have

 

Vậy là bài học về thì hiện tại đơn – thì dễ nhất trong tiếng Anh đã hoàn thành rồi. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để đảm bảo thuộc được thì và nhớ rõ hơn. TVTMART Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!

30 CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG ANH MỚI NHẤT 2023

Với những bạn sinh viên mới ra trường sẽ chưa có nhiều kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh. Vì thế hãy cùng TVTMART tìm hiểu những câu hỏi tiếng Anh nhà tuyển dụng thường dùng và cách trả lời như thế nào nhé!

1.Tại sao bạn quan tâm đến vị trí này?

Why are you interested in this position?

I’m interested in this position because it aligns with my skills and experiences, and I believe it offers opportunities for professional growth and development.

Tôi quan tâm đến vị trí này vì nó phù hợp với các kỹ năng và kinh nghiệm của tôi, đồng thời tôi tin rằng nó mang lại cơ hội phát triển và trưởng thành nghề nghiệp.

2.Vì sao bạn muốn làm việc cho chúng tôi?

Why do you want to work for us?

I want to work for your company because I admire its reputation and innovative products/services. I believe it would be a great environment for me to contribute and learn from talented professionals.

Tôi muốn làm việc cho công ty của bạn vì tôi ngưỡng mộ danh tiếng và các sản phẩm/dịch vụ sáng tạo của công ty. Tôi tin rằng đó sẽ là một môi trường tuyệt vời để tôi đóng góp và học hỏi từ các chuyên gia tài năng.

3.Bạn có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này không?

Do you have experience working in this field?

Yes, I have X years of experience working in this field. I have worked on various projects that have allowed me to develop a strong skill set and deep knowledge of the industry.

Vâng, tôi có X năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này. Tôi đã làm việc trong nhiều dự án khác nhau cho phép tôi phát triển bộ kỹ năng mạnh mẽ và kiến ​​thức sâu rộng về ngành.

 

4.Bạn có khả năng làm việc nhóm tốt không?

Absolutely, I believe in the power of teamwork and collaboration. I have experience working in diverse teams and have successfully completed projects by leveraging the strengths of each team member.

Hoàn toàn, tôi tin vào sức mạnh của tinh thần đồng đội và sự hợp tác. Tôi có kinh nghiệm làm việc trong các nhóm đa dạng và đã hoàn thành xuất sắc các dự án bằng cách tận dụng thế mạnh của từng thành viên trong nhóm.

5.Bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt không?

Do you have good time management skills?

Yes, I am highly organized and skilled in managing my time effectively. I prioritize tasks, set realistic deadlines, and use productivity tools to ensure I meet my goals and complete projects on time.

Vâng, tôi có tính tổ chức cao và có kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả. Tôi ưu tiên các nhiệm vụ, đặt thời hạn thực tế và sử dụng các công cụ năng suất để đảm bảo tôi đạt được mục tiêu và hoàn thành dự án đúng hạn.

 

6.Bạn có kỹ năng giao tiếp tốt không?

Do you have good communication skills?

Communication is one of my strengths. I have excellent verbal and written communication skills, which I have honed through various experiences such as presenting ideas to clients and writing reports.

Giao tiếp là một trong những thế mạnh của tôi. Tôi có kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và bằng văn bản xuất sắc, những kỹ năng mà tôi đã mài giũa qua nhiều kinh nghiệm khác nhau như trình bày ý tưởng cho khách hàng và viết báo cáo.

 

7.Bạn có khả năng giải quyết vấn đề không?

Are you able to solve problems?

Yes, I am a problem solver. I enjoy analyzing challenges, identifying the root causes, and finding creative solutions. I am comfortable working under pressure and adapt quickly to changing situations.

Vâng, tôi là người giải quyết vấn đề. Tôi thích phân tích các thách thức, xác định nguyên nhân gốc rễ và tìm giải pháp sáng tạo. Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc dưới áp lực và thích ứng nhanh với các tình huống thay đổi.

 

8.Bạn có kinh nghiệm quản lý dự án không?

Do you have project management experience?

Yes, I have experience managing projects. In my previous role, I led a team through the successful completion of a complex project. I utilized project management methodologies to ensure deliverables were met on time and within budget.

Có, tôi có kinh nghiệm quản lý dự án. Trong vai trò trước đây của mình, tôi đã lãnh đạo một nhóm hoàn thành thành công một dự án phức tạp. Tôi đã sử dụng các phương pháp quản lý dự án để đảm bảo các sản phẩm được giao đúng hạn và trong phạm vi ngân sách.

 

9.Bạn có khả năng làm việc trong môi trường áp lực cao không?

Are you able to work in a high pressure

Absolutely, I thrive in high-pressure environments. I believe pressure brings out the best in me, and I am able to stay focused, make sound decisions, and deliver quality results even in challenging situations.

Tất nhiên, tôi phát triển mạnh trong môi trường áp lực cao. Tôi tin rằng áp lực mang lại điều tốt nhất cho tôi và tôi có thể tập trung, đưa ra quyết định đúng đắn và mang lại kết quả chất lượng ngay cả trong những tình huống khó khăn

 

10.Bạn có kỹ năng lãnh đạo không?

Do you have leadership skills?

Yes, I have experience in leadership roles. I have led teams and successfully motivated and guided them towards achieving common goals. I believe in leading by example and empowering team members to reach their full potential.

Vâng, tôi có kinh nghiệm trong vai trò lãnh đạo. Tôi đã lãnh đạo các nhóm và thúc đẩy thành công cũng như hướng dẫn họ đạt được các mục tiêu chung. Tôi tin tưởng vào việc dẫn dắt bằng tấm gương và trao quyền cho các thành viên trong nhóm phát huy hết tiềm năng của họ.

 

11.Bạn đã từng xử lý một tình huống khó khăn như thế nào?

How did you handle a difficult situation?

In a previous role, I encountered a difficult situation where we faced a major setback in a project. I immediately gathered the team, assessed the situation, and came up with an alternative plan. Through effective communication and collaboration, we were able to overcome the challenge and complete the project successfully.

Trong một vai trò trước đây, tôi đã gặp phải một tình huống khó khăn khi chúng tôi phải đối mặt với thất bại lớn trong một dự án. Tôi ngay lập tức tập hợp đội, đánh giá tình hình và đưa ra một kế hoạch thay thế. Thông qua giao tiếp và hợp tác hiệu quả, chúng tôi đã có thể vượt qua thử thách và hoàn thành dự án thành công.

 

12.Bạn có kỹ năng sử dụng công cụ/ phần mềm cần thiết cho công việc này không?

Do you have the necessary tools/software skills for this job?

Yes, I have a strong proficiency in using the necessary tools and software for this role. I am experienced in [mention specific tools/software relevant to the position] and have a quick learning ability when it comes to new technologies.

Có, tôi rất thành thạo trong việc sử dụng các công cụ và phần mềm cần thiết cho vai trò này. Tôi có kinh nghiệm [đề cập đến các công cụ/phần mềm cụ thể phù hợp với vị trí] và có khả năng học hỏi nhanh khi nói đến các công nghệ mới.

 

13.Bạn có thể đề xuất những cải tiến cho công việc này không?

Can you suggest improvements to this work?

Absolutely, I always strive for continuous improvement. Based on my previous experience and observations, I believe implementing [mention specific improvement idea] would enhance efficiency and contribute to the overall success of the role.

Tất nhiên, tôi luôn cố gắng cải tiến liên tục. Dựa trên kinh nghiệm và quan sát trước đây của tôi, tôi tin rằng việc thực hiện [đề cập đến ý tưởng cải tiến cụ thể] sẽ nâng cao hiệu quả và đóng góp vào thành công chung

  1. Bạn đã từng phải làm việc với deadline gấp không? Làm thế nào để bạn xử lý?

Have you ever had to work with urgent deadlines? How do you handle?

Yes, I have faced tight deadlines in the past. To handle such situations, I prioritize tasks, break them down into smaller actionable steps, and work systematically. I stay focused, avoid multitasking, and maintain open communication with team members to ensure smooth progress.

Vâng, tôi đã phải đối mặt với thời hạn chặt chẽ trong quá khứ. Để xử lý những tình huống như vậy, tôi ưu tiên các nhiệm vụ, chia chúng thành các bước nhỏ hơn có thể thực hiện được và làm việc có hệ thống. Tôi luôn tập trung, tránh đa nhiệm và duy trì giao tiếp cởi mở với các thành viên trong nhóm để đảm bảo tiến độ suôn sẻ.

  1. Bạn có khả năng học hỏi nhanh không?

Are you able to learn quickly?

Yes, I am a fast learner. I believe in continuous learning and self-improvement. I quickly adapt to new environments, technologies, and processes, and I am always eager to expand my knowledge and skills.

Vâng, tôi là một người học nhanh. Tôi tin vào việc không ngừng học hỏi và cải thiện bản thân. Tôi nhanh chóng thích nghi với môi trường, công nghệ và quy trình mới, đồng thời tôi luôn mong muốn mở rộng kiến ​​thức và kỹ năng của mình.

 

16.Bạn có kỹ năng đàm phán tốt không?

Do you have good negotiation skills?

Yes, I have strong negotiation skills. I have successfully negotiated with clients, vendors, and colleagues in the past, and have been able to achieve win-win outcomes. I am confident in my ability to articulate my points effectively and find mutually beneficial solutions.

Vâng, tôi có kỹ năng đàm phán mạnh mẽ. Tôi đã đàm phán thành công với khách hàng, nhà cung cấp và đồng nghiệp trong quá khứ và đã có thể đạt được kết quả đôi bên cùng có lợi. Tôi tự tin vào khả năng trình bày quan điểm của mình một cách hiệu quả và tìm ra các giải pháp đôi bên cùng có lợi.

17.Bạn có khả năng làm việc độc lập không?

Are you able to work independently?

Yes, I am self-motivated and have experience working independently. I can take ownership of projects, set goals, and manage my time effectively to achieve results. However, I also value collaboration and believe in seeking support and input from colleagues when needed.

Vâng, tôi năng động và có kinh nghiệm làm việc độc lập. Tôi có thể làm chủ các dự án, đặt mục tiêu và quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả để đạt được kết quả. Tuy nhiên, tôi cũng đánh giá cao sự hợp tác và tin tưởng vào việc tìm kiếm sự hỗ trợ và ý kiến ​​đóng góp từ các đồng nghiệp khi cần thiết.

 

  1. Bạn có khả năng thích nghi với môi trường làm việc mới không?

Are you able to adapt to the new working environment?

Absolutely, I am adaptable and flexible. I have experience working in different work environments and can quickly acclimate myself to new settings. I believe in embracing change as an opportunity for growth and learning.

Hoàn toàn, tôi có thể thích nghi và linh hoạt. Tôi có kinh nghiệm làm việc trong các môi trường làm việc khác nhau và có thể nhanh chóng thích nghi với môi trường mới. Tôi tin vào việc đón nhận sự thay đổi như một cơ hội để phát triển và học hỏi.

 

  1. Bạn có kỹ năng phân tích dữ liệu không?

Yes, I have strong analytical skills. I am proficient in using data analysis tools and techniques to derive insights and make informed decisions. I have experience analyzing complex datasets and presenting findings to stakeholders.

Vâng, tôi có kỹ năng phân tích rất tốt. Tôi thành thạo trong việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu để rút ra những hiểu biết sâu sắc và đưa ra quyết định sáng suốt. Tôi có kinh nghiệm phân tích các tập dữ liệu phức tạp và trình bày kết quả cho các bên liên quan.

 

20.Bạn có kỹ năng giữ mối quan hệ với khách hàng không?

Do you have the skills to maintain customer relationships?

Yes, I have excellent customer relationship management skills. I understand the importance of building and maintaining strong relationships with customers. I am attentive to their needs, responsive to their inquiries, and strive to deliver exceptional service.

Vâng, tôi có kỹ năng quản lý quan hệ khách hàng xuất sắc. Tôi hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt với khách hàng. Tôi chú ý đến nhu cầu của họ, đáp ứng các yêu cầu của họ và cố gắng cung cấp dịch vụ đặc biệt.

 

  1. Bạn có khả năng đưa ra quyết định trong tình huống không rõ ràng không?

Are you capable of making decisions in uncertain situations?

Yes, I am comfortable making decisions in ambiguous situations. I am able to gather relevant information, assess the available options, and make informed judgments. I am not afraid to take calculated risks and am confident in my ability to adapt to changing circumstances.

Vâng, tôi cảm thấy thoải mái khi đưa ra quyết định trong những tình huống mơ hồ. Tôi có thể thu thập thông tin liên quan, đánh giá các lựa chọn có sẵn và đưa ra những đánh giá sáng suốt. Tôi không sợ chấp nhận rủi ro có tính toán và tự tin vào khả năng thích ứng với hoàn cảnh thay đổi của mình.

 

  1. Bạn đã từng giải quyết xung đột với đồng nghiệp chưa? Làm thế nào để bạn xử lý?

Have you ever resolved a conflict with a coworker? How do you handle?

Yes, I have encountered conflicts with colleagues in the past. To address such situations, I believe in open and honest communication. I would initiate a conversation to understand the root cause of the conflict and work towards finding a resolution that is fair and beneficial for all parties involved.

Vâng, trước đây tôi đã từng gặp mâu thuẫn với đồng nghiệp. Để giải quyết những tình huống như vậy, tôi tin vào giao tiếp cởi mở và trung thực. Tôi sẽ bắt đầu một cuộc trò chuyện để hiểu nguyên nhân sâu xa của xung đột và hướng tới việc tìm ra một giải pháp công bằng và có lợi cho tất cả các bên liên quan.

  1. Bạn có kỹ năng đào tạo và phát triển nhân viên không?

Do you have staff training and development skills?

Yes, I have experience in training and developing staff. In my previous role, I have conducted training sessions and workshops to enhance the skills and knowledge of team members. I am passionate about supporting the growth and professional development of others.

Vâng, tôi có kinh nghiệm trong việc đào tạo và phát triển nhân viên. Trong vai trò trước đây của mình, tôi đã tiến hành các buổi đào tạo và hội thảo để nâng cao kỹ năng và kiến ​​thức của các thành viên trong nhóm. Tôi đam mê hỗ trợ sự trưởng thành và phát triển nghề nghiệp của những người khác.

 

  1. Bạn có kinh nghiệm làm việc với dự án quốc tế không?

Do you have experience working with international projects?

Yes, I have experience working on international projects. I have collaborated with teams from different countries, managed time zone differences, and navigated cultural nuances to ensure successful project outcomes.

Vâng, tôi có kinh nghiệm làm việc trong các dự án quốc tế. Tôi đã hợp tác với các nhóm từ các quốc gia khác nhau, quản lý sự khác biệt về múi giờ và điều hướng các sắc thái văn hóa để đảm bảo kết quả dự án thành công.

 

  1. Bạn có khả năng tạo và duy trì mối quan hệ đối tác không?

Are you capable of creating and maintaining partnerships?

Yes, I have the ability to create and maintain partnerships. I have successfully built relationships with key stakeholders, clients, and vendors in my previous roles. I believe in nurturing these partnerships through effective communication, trust, and mutual benefit.

Có, tôi có khả năng tạo và duy trì quan hệ đối tác. Tôi đã xây dựng thành công mối quan hệ với các bên liên quan, khách hàng và nhà cung cấp chính trong các vai trò trước đây của mình. Tôi tin tưởng vào việc nuôi dưỡng các mối quan hệ đối tác này thông qua giao tiếp hiệu quả, tin tưởng và cùng có lợi.

  1. Bạn đã từng tham gia vào việc tuyển dụng và phỏng vấn không?

Have you ever participated in recruitment and interviews?

Yes, I have been involved in recruitment and interviewing processes. I have conducted interviews, evaluated candidates, and provided input in the hiring decision-making process. This experience has given me valuable insights into what employers look for in potential candidates.

Có, tôi đã tham gia vào quá trình tuyển dụng và phỏng vấn. Tôi đã thực hiện các cuộc phỏng vấn, đánh giá ứng viên và cung cấp thông tin đầu vào trong quá trình ra quyết định tuyển dụng. Kinh nghiệm này đã cho tôi những hiểu biết quý giá về những gì nhà tuyển dụng tìm kiếm ở các ứng viên tiềm năng.

27.What are your strengths at work?

Điểm mạnh trong công việc của bạn là gì?

Với những bạn sinh viên mới ra trường sẽ chưa có nhiều kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh. Vì thế hãy cùng TVT Smart tìm hiểu những câu hỏi tiếng Anh nhà tuyển dụng thường dùng và cách trả lời như thế nào nhé!

1.Tại sao bạn quan tâm đến vị trí này?

Why are you interested in this position?

I’m interested in this position because it aligns with my skills and experiences, and I believe it offers opportunities for professional growth and development.

Tôi quan tâm đến vị trí này vì nó phù hợp với các kỹ năng và kinh nghiệm của tôi, đồng thời tôi tin rằng nó mang lại cơ hội phát triển và trưởng thành nghề nghiệp.

2.Vì sao bạn muốn làm việc cho chúng tôi?

Why do you want to work for us?

I want to work for your company because I admire its reputation and innovative products/services. I believe it would be a great environment for me to contribute and learn from talented professionals.

Tôi muốn làm việc cho công ty của bạn vì tôi ngưỡng mộ danh tiếng và các sản phẩm/dịch vụ sáng tạo của công ty. Tôi tin rằng đó sẽ là một môi trường tuyệt vời để tôi đóng góp và học hỏi từ các chuyên gia tài năng.

3.Bạn có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này không?

Do you have experience working in this field?

Yes, I have X years of experience working in this field. I have worked on various projects that have allowed me to develop a strong skill set and deep knowledge of the industry.

Vâng, tôi có X năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này. Tôi đã làm việc trong nhiều dự án khác nhau cho phép tôi phát triển bộ kỹ năng mạnh mẽ và kiến ​​thức sâu rộng về ngành.

 

4.Bạn có khả năng làm việc nhóm tốt không?

Absolutely, I believe in the power of teamwork and collaboration. I have experience working in diverse teams and have successfully completed projects by leveraging the strengths of each team member.

Hoàn toàn, tôi tin vào sức mạnh của tinh thần đồng đội và sự hợp tác. Tôi có kinh nghiệm làm việc trong các nhóm đa dạng và đã hoàn thành xuất sắc các dự án bằng cách tận dụng thế mạnh của từng thành viên trong nhóm.

 

5.Bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt không?

Do you have good time management skills?

Yes, I am highly organized and skilled in managing my time effectively. I prioritize tasks, set realistic deadlines, and use productivity tools to ensure I meet my goals and complete projects on time.

Vâng, tôi có tính tổ chức cao và có kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả. Tôi ưu tiên các nhiệm vụ, đặt thời hạn thực tế và sử dụng các công cụ năng suất để đảm bảo tôi đạt được mục tiêu và hoàn thành dự án đúng hạn.

 

6.Bạn có kỹ năng giao tiếp tốt không?

Do you have good communication skills?

Communication is one of my strengths. I have excellent verbal and written communication skills, which I have honed through various experiences such as presenting ideas to clients and writing reports.

Giao tiếp là một trong những thế mạnh của tôi. Tôi có kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và bằng văn bản xuất sắc, những kỹ năng mà tôi đã mài giũa qua nhiều kinh nghiệm khác nhau như trình bày ý tưởng cho khách hàng và viết báo cáo.

 

7.Bạn có khả năng giải quyết vấn đề không?

Are you able to solve problems?

Yes, I am a problem solver. I enjoy analyzing challenges, identifying the root causes, and finding creative solutions. I am comfortable working under pressure and adapt quickly to changing situations.

Vâng, tôi là người giải quyết vấn đề. Tôi thích phân tích các thách thức, xác định nguyên nhân gốc rễ và tìm giải pháp sáng tạo. Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc dưới áp lực và thích ứng nhanh với các tình huống thay đổi.

 

8.Bạn có kinh nghiệm quản lý dự án không?

Do you have project management experience?

Yes, I have experience managing projects. In my previous role, I led a team through the successful completion of a complex project. I utilized project management methodologies to ensure deliverables were met on time and within budget.

Có, tôi có kinh nghiệm quản lý dự án. Trong vai trò trước đây của mình, tôi đã lãnh đạo một nhóm hoàn thành thành công một dự án phức tạp. Tôi đã sử dụng các phương pháp quản lý dự án để đảm bảo các sản phẩm được giao đúng hạn và trong phạm vi ngân sách.




9.Bạn có khả năng làm việc trong môi trường áp lực cao không?

Are you able to work in a high pressure

Absolutely, I thrive in high-pressure environments. I believe pressure brings out the best in me, and I am able to stay focused, make sound decisions, and deliver quality results even in challenging situations.

Tất nhiên, tôi phát triển mạnh trong môi trường áp lực cao. Tôi tin rằng áp lực mang lại điều tốt nhất cho tôi và tôi có thể tập trung, đưa ra quyết định đúng đắn và mang lại kết quả chất lượng ngay cả trong những tình huống khó khăn

 

10.Bạn có kỹ năng lãnh đạo không?

Do you have leadership skills?

Yes, I have experience in leadership roles. I have led teams and successfully motivated and guided them towards achieving common goals. I believe in leading by example and empowering team members to reach their full potential.

Vâng, tôi có kinh nghiệm trong vai trò lãnh đạo. Tôi đã lãnh đạo các nhóm và thúc đẩy thành công cũng như hướng dẫn họ đạt được các mục tiêu chung. Tôi tin tưởng vào việc dẫn dắt bằng tấm gương và trao quyền cho các thành viên trong nhóm phát huy hết tiềm năng của họ.

 

11.Bạn đã từng xử lý một tình huống khó khăn như thế nào?

How did you handle a difficult situation?

In a previous role, I encountered a difficult situation where we faced a major setback in a project. I immediately gathered the team, assessed the situation, and came up with an alternative plan. Through effective communication and collaboration, we were able to overcome the challenge and complete the project successfully.

Trong một vai trò trước đây, tôi đã gặp phải một tình huống khó khăn khi chúng tôi phải đối mặt với thất bại lớn trong một dự án. Tôi ngay lập tức tập hợp đội, đánh giá tình hình và đưa ra một kế hoạch thay thế. Thông qua giao tiếp và hợp tác hiệu quả, chúng tôi đã có thể vượt qua thử thách và hoàn thành dự án thành công.

 

12.Bạn có kỹ năng sử dụng công cụ/ phần mềm cần thiết cho công việc này không?

Do you have the necessary tools/software skills for this job?

Yes, I have a strong proficiency in using the necessary tools and software for this role. I am experienced in [mention specific tools/software relevant to the position] and have a quick learning ability when it comes to new technologies.

Có, tôi rất thành thạo trong việc sử dụng các công cụ và phần mềm cần thiết cho vai trò này. Tôi có kinh nghiệm [đề cập đến các công cụ/phần mềm cụ thể phù hợp với vị trí] và có khả năng học hỏi nhanh khi nói đến các công nghệ mới.

 

13.Bạn có thể đề xuất những cải tiến cho công việc này không?

Can you suggest improvements to this work?

Absolutely, I always strive for continuous improvement. Based on my previous experience and observations, I believe implementing [mention specific improvement idea] would enhance efficiency and contribute to the overall success of the role.

Tất nhiên, tôi luôn cố gắng cải tiến liên tục. Dựa trên kinh nghiệm và quan sát trước đây của tôi, tôi tin rằng việc thực hiện [đề cập đến ý tưởng cải tiến cụ thể] sẽ nâng cao hiệu quả và đóng góp vào thành công chung

 

  1. Bạn đã từng phải làm việc với deadline gấp không? Làm thế nào để bạn xử lý?

Have you ever had to work with urgent deadlines? How do you handle?

Yes, I have faced tight deadlines in the past. To handle such situations, I prioritize tasks, break them down into smaller actionable steps, and work systematically. I stay focused, avoid multitasking, and maintain open communication with team members to ensure smooth progress.

Vâng, tôi đã phải đối mặt với thời hạn chặt chẽ trong quá khứ. Để xử lý những tình huống như vậy, tôi ưu tiên các nhiệm vụ, chia chúng thành các bước nhỏ hơn có thể thực hiện được và làm việc có hệ thống. Tôi luôn tập trung, tránh đa nhiệm và duy trì giao tiếp cởi mở với các thành viên trong nhóm để đảm bảo tiến độ suôn sẻ.

 

  1. Bạn có khả năng học hỏi nhanh không?

Are you able to learn quickly?

Yes, I am a fast learner. I believe in continuous learning and self-improvement. I quickly adapt to new environments, technologies, and processes, and I am always eager to expand my knowledge and skills.

Vâng, tôi là một người học nhanh. Tôi tin vào việc không ngừng học hỏi và cải thiện bản thân. Tôi nhanh chóng thích nghi với môi trường, công nghệ và quy trình mới, đồng thời tôi luôn mong muốn mở rộng kiến ​​thức và kỹ năng của mình.

 

 

16.Bạn có kỹ năng đàm phán tốt không?

Do you have good negotiation skills?

Yes, I have strong negotiation skills. I have successfully negotiated with clients, vendors, and colleagues in the past, and have been able to achieve win-win outcomes. I am confident in my ability to articulate my points effectively and find mutually beneficial solutions.

Vâng, tôi có kỹ năng đàm phán mạnh mẽ. Tôi đã đàm phán thành công với khách hàng, nhà cung cấp và đồng nghiệp trong quá khứ và đã có thể đạt được kết quả đôi bên cùng có lợi. Tôi tự tin vào khả năng trình bày quan điểm của mình một cách hiệu quả và tìm ra các giải pháp đôi bên cùng có lợi.

 

 

17.Bạn có khả năng làm việc độc lập không?

Are you able to work independently?

Yes, I am self-motivated and have experience working independently. I can take ownership of projects, set goals, and manage my time effectively to achieve results. However, I also value collaboration and believe in seeking support and input from colleagues when needed.

Vâng, tôi năng động và có kinh nghiệm làm việc độc lập. Tôi có thể làm chủ các dự án, đặt mục tiêu và quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả để đạt được kết quả. Tuy nhiên, tôi cũng đánh giá cao sự hợp tác và tin tưởng vào việc tìm kiếm sự hỗ trợ và ý kiến ​​đóng góp từ các đồng nghiệp khi cần thiết.

 

  1. Bạn có khả năng thích nghi với môi trường làm việc mới không?

Are you able to adapt to the new working environment?

Absolutely, I am adaptable and flexible. I have experience working in different work environments and can quickly acclimate myself to new settings. I believe in embracing change as an opportunity for growth and learning.

Hoàn toàn, tôi có thể thích nghi và linh hoạt. Tôi có kinh nghiệm làm việc trong các môi trường làm việc khác nhau và có thể nhanh chóng thích nghi với môi trường mới. Tôi tin vào việc đón nhận sự thay đổi như một cơ hội để phát triển và học hỏi.

 

  1. Bạn có kỹ năng phân tích dữ liệu không?

Yes, I have strong analytical skills. I am proficient in using data analysis tools and techniques to derive insights and make informed decisions. I have experience analyzing complex datasets and presenting findings to stakeholders.

Vâng, tôi có kỹ năng phân tích rất tốt. Tôi thành thạo trong việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu để rút ra những hiểu biết sâu sắc và đưa ra quyết định sáng suốt. Tôi có kinh nghiệm phân tích các tập dữ liệu phức tạp và trình bày kết quả cho các bên liên quan.

20.Bạn có kỹ năng giữ mối quan hệ với khách hàng không?

Do you have the skills to maintain customer relationships?

Yes, I have excellent customer relationship management skills. I understand the importance of building and maintaining strong relationships with customers. I am attentive to their needs, responsive to their inquiries, and strive to deliver exceptional service.

Vâng, tôi có kỹ năng quản lý quan hệ khách hàng xuất sắc. Tôi hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt với khách hàng. Tôi chú ý đến nhu cầu của họ, đáp ứng các yêu cầu của họ và cố gắng cung cấp dịch vụ đặc biệt.

 

  1. Bạn có khả năng đưa ra quyết định trong tình huống không rõ ràng không?

Are you capable of making decisions in uncertain situations?

Yes, I am comfortable making decisions in ambiguous situations. I am able to gather relevant information, assess the available options, and make informed judgments. I am not afraid to take calculated risks and am confident in my ability to adapt to changing circumstances.

Vâng, tôi cảm thấy thoải mái khi đưa ra quyết định trong những tình huống mơ hồ. Tôi có thể thu thập thông tin liên quan, đánh giá các lựa chọn có sẵn và đưa ra những đánh giá sáng suốt. Tôi không sợ chấp nhận rủi ro có tính toán và tự tin vào khả năng thích ứng với hoàn cảnh thay đổi của mình.



 

  1. Bạn đã từng giải quyết xung đột với đồng nghiệp chưa? Làm thế nào để bạn xử lý?

Have you ever resolved a conflict with a coworker? How do you handle?

Yes, I have encountered conflicts with colleagues in the past. To address such situations, I believe in open and honest communication. I would initiate a conversation to understand the root cause of the conflict and work towards finding a resolution that is fair and beneficial for all parties involved.

Vâng, trước đây tôi đã từng gặp mâu thuẫn với đồng nghiệp. Để giải quyết những tình huống như vậy, tôi tin vào giao tiếp cởi mở và trung thực. Tôi sẽ bắt đầu một cuộc trò chuyện để hiểu nguyên nhân sâu xa của xung đột và hướng tới việc tìm ra một giải pháp công bằng và có lợi cho tất cả các bên liên quan.

  1. Bạn có kỹ năng đào tạo và phát triển nhân viên không?

Do you have staff training and development skills?

Yes, I have experience in training and developing staff. In my previous role, I have conducted training sessions and workshops to enhance the skills and knowledge of team members. I am passionate about supporting the growth and professional development of others.

Vâng, tôi có kinh nghiệm trong việc đào tạo và phát triển nhân viên. Trong vai trò trước đây của mình, tôi đã tiến hành các buổi đào tạo và hội thảo để nâng cao kỹ năng và kiến ​​thức của các thành viên trong nhóm. Tôi đam mê hỗ trợ sự trưởng thành và phát triển nghề nghiệp của những người khác.

 

  1. Bạn có kinh nghiệm làm việc với dự án quốc tế không?

Do you have experience working with international projects?

Yes, I have experience working on international projects. I have collaborated with teams from different countries, managed time zone differences, and navigated cultural nuances to ensure successful project outcomes.

Vâng, tôi có kinh nghiệm làm việc trong các dự án quốc tế. Tôi đã hợp tác với các nhóm từ các quốc gia khác nhau, quản lý sự khác biệt về múi giờ và điều hướng các sắc thái văn hóa để đảm bảo kết quả dự án thành công.

 

  1. Bạn có khả năng tạo và duy trì mối quan hệ đối tác không?

Are you capable of creating and maintaining partnerships?

Yes, I have the ability to create and maintain partnerships. I have successfully built relationships with key stakeholders, clients, and vendors in my previous roles. I believe in nurturing these partnerships through effective communication, trust, and mutual benefit.

Có, tôi có khả năng tạo và duy trì quan hệ đối tác. Tôi đã xây dựng thành công mối quan hệ với các bên liên quan, khách hàng và nhà cung cấp chính trong các vai trò trước đây của mình. Tôi tin tưởng vào việc nuôi dưỡng các mối quan hệ đối tác này thông qua giao tiếp hiệu quả, tin tưởng và cùng có lợi.

 

  1. Bạn đã từng tham gia vào việc tuyển dụng và phỏng vấn không?

Have you ever participated in recruitment and interviews?

Yes, I have been involved in recruitment and interviewing processes. I have conducted interviews, evaluated candidates, and provided input in the hiring decision-making process. This experience has given me valuable insights into what employers look for in potential candidates.

Có, tôi đã tham gia vào quá trình tuyển dụng và phỏng vấn. Tôi đã thực hiện các cuộc phỏng vấn, đánh giá ứng viên và cung cấp thông tin đầu vào trong quá trình ra quyết định tuyển dụng. Kinh nghiệm này đã cho tôi những hiểu biết quý giá về những gì nhà tuyển dụng tìm kiếm ở các ứng viên tiềm năng.

27.What are your strengths at work?

Điểm mạnh trong công việc của bạn là gì?

Some of my strengths in the workplace are:

Một số điểm mạnh của tôi trong công việc là:

1.Leadership skills: I have the ability to lead effectively, motivate and encourage colleagues, and provide clear guidance to achieve common goals.

Kỹ năng lãnh đạo: Tôi có khả năng lãnh đạo hiệu quả, khuyến khích động viên đồng nghiệp và đưa ra hướng dẫn rõ ràng để đạt được mục tiêu chung.

2.Attention to detail: I am meticulous and pay attention to details. I always ensure that my work is completed accurately and to a high standard.

Sự cầu toàn: Tôi là người tỉ mỉ và chú trọng đến chi tiết. Tôi luôn đảm bảo rằng công việc của mình được hoàn thành một cách chính xác và chất lượng cao.

3.Communication skills: I have good communication skills both in writing and speaking. I can convey opinions clearly and effectively and create a positive and collaborative work environment.

Kỹ năng giao tiếp: Tôi có khả năng giao tiếp tốt cả trong viết và nói. Tôi có khả năng truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và hiệu quả, và tạo ra môi trường làm việc tích cực và hợp tác.

4.Creative thinking: I always seek innovative solutions for complex problems. I have the ability to think outside the box and find new approaches to achieve the best results.

Tư duy sáng tạo: Tôi luôn tìm kiếm giải pháp sáng tạo cho các vấn đề phức tạp. Tôi có khả năng suy nghĩ khác biệt và tìm ra cách tiếp cận mới để đạt được kết quả tốt nhất.

5.Time management skills: I have the ability to manage time effectively, prioritize tasks, and meet important goals and deadlines.

Kỹ năng quản lý thời gian: Tôi có khả năng quản lý thời gian hiệu quả, ưu tiên công việc và đáp ứng các mục tiêu và deadline quan trọng.

6.Teamwork: I have the ability to work in a multicultural and multifunctional environment. I respect the opinions of colleagues and have the ability to work effectively as a team to achieve common goals.

Tinh thần làm việc nhóm: Tôi có khả năng làm việc trong môi trường đa văn hóa và đa chức năng. Tôi tôn trọng ý kiến của đồng nghiệp và có khả năng làm việc nhóm hiệu quả để đạt được mục tiêu chung.

7.Problem-solving skills: I am a natural problem solver. I have the ability to analyze, evaluate, and find effective solutions to challenges in the workplace.

Khả năng giải quyết vấn đề: Tôi là một người giải quyết vấn đề tự nhiên. Tôi có khả năng phân tích, đánh giá và tìm ra giải pháp hiệu quả cho các thách thức trong công việc.

8.Task orientation: I am confident and have the ability to organize work efficiently. I can plan and set goals and continue to work systematically to achieve the best results.

Điều hướng công việc: Tôi tự tin và có khả năng tổ chức công việc một cách hiệu quả. Tôi có thể hoạch định kế hoạch và mục tiêu, và tiếp tục làm việc một cách có hệ thống để đạt được kết quả tốt nhất.



9.Commitment: I am always committed to my work and strive to achieve goals to the best of my ability.

Sự cam kết: Tôi luôn cam kết đến công việc và nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu

  1. What are your weaknesses? How do you improve that? (Điểm yếu của bạn là gì? Bạn đã cải thiện điều đó như thế nào?)

→ This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.

(Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và đang cải thiện bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.)

  1. Why should I hire you? (Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?)

→ There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I’m excited and passionate about this hospitality industry and will always give 100%.

(Có hai lý do để anh/ chị nên chọn tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu công việc. Thứ hai, tôi yêu thích ngành dịch vụ khách sạn và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.)

  1. Tell me a little about yourself. (Hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn)

→ I’m Ngan. 23 years old this year. I live in Da Nang. I graduated from Da Nang University of Economics with a major in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and traveling.

(Tôi là Ngân. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Đà Nẵng với chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là cầu lông, đọc sách và đi du lịch.)

TVT Smart xin gửi lời chúc tốt đẹp đến bạn trong việc tìm kiếm công việc mới. Chúc cho bạn sớm tìm được một công việc tốt, phù hợp với khả năng và mong muốn của bạn. Mong rằng bạn sẽ gặp được những cơ hội tuyệt vời và những môi trường làm việc thú vị. Hãy giữ vững lòng tin vào bản thân, sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của mình để nổi bật trong quá trình phỏng vấn. Chúc bạn luôn kiên nhẫn và không bỏ cuộc, bởi công việc phù hợp đang chờ đón bạn. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy một công việc đáng mơ ước, mang lại sự phát triển chuyên môn và đem lại niềm vui và hài lòng cá nhân. Chúc bạn may mắn và thành công trong việc tìm kiếm công việc tốt!

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

An toàn, An tâm

Sản phẩm chính hãng, đổi trả miễn phí trong 48h

Tiện lợi, đa dạng

Mạng lưới vận chuyển toàn quốc, hàng hóa phong phú nhiều lựa chọn

Tiết kiệm, thông minh

Giá cả hợp lý, khuyến mãi hấp dẫn, thanh toán dễ dàng.

Thumbnails managed by ThumbPress