Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

 

 

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai tiếp diễn là một thì khiến nhiều người mới học tiếng Anh phải “ngán ngẩm”. Hiểu được điều đó,

Trong bài viết này, TVTMART sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì tương lai tiếp din để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

  1. Khái nim

Thì tương lai tiếp din là gì?

Thì tương lai tiếp din (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  1. Công thc thì tương lai tiếp din

Cu trúc thì tương lai tiếp din Công thc tương lai tiếp din (Thì future continuous)

2.1. Th khng định

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ “-ing”

Ví dụ:

  • will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)
  • She will be doing her homework when her grandparents come tonight. (Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.)

2.2. Th ph định

Cấu trúc: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t



Ví dụ:

  • Jack won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai)
  •  We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)

2.3. Th nghi vn

Đặt câu hỏi thì tương lai tiếp diễn như thế nào? Cũng giống như những thì tiếng Anh khác, thì tương lai tiếp diễn có hay cách đặt câu hỏi: câu hỏi WH và câu hỏi Yes/No.

Câu hi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will.

/ No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you be playing football at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?)

-> Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will James be working  when we visit him tomorrow? (James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?)

-> Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

  • What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
  • Where will you be staying when we visit you tonight (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?)

 

  1. Cách s dng thì tương lai tiếp din trong tiếng Anh

Thì tương lai tiếp din là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì tương lai tiếp diễn và trả lời cho câu hỏi thì tương lai tiếp diễn dùng để làm gì nhé!

Cách dùng tương lai tiếp diễn Ví dụ về tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
  • will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)

→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn.

  • Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.)

→ Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.

Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.

  • will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)

→ Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai.

  • When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)

→  Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
  • Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)

→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới)

  • John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)

→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
  • The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)

→ việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight?

Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?

Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai Ví dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold.

Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.

Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.

 

  1. Du hiu nhn biết thì tương lai tiếp din trong tiếng Anh

Du hiu nhn biết ca thì tương lai tiếp din (Thì TLTD) Cách dùng future continuous

Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:

    • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
    • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
    • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
    • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
    • Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.




Ví dụ:

At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains. (Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)

When she returns, he will be sleeping in his room. (Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)

Trước khi bắt đầu làm bài tập, bạn cần xác định rõ dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn một cách chính xác. Đây là bước rất quan trọng không thể thiếu đấy!

  1. Nhng lưu ý khi s dng thì tương lai tiếp din

Nhng mnh đề bt đầu vi when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp din mà dùng hin ti tiếp din.

Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

Nhng t sau không hoc hiếm dùng dng tiếp din nói chung và thì tương lai tiếp din nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

=> Jane will be at my house when you arrive.

Câu b động ca tương lai tiếp din

At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)

  1. Cách phân bit thì tương lai đơn và tương lai tiếp din, tương lai gn

Cách dùng

TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN
1. Diễn đạt một quyết định
ngay tại thời điểm nói.

Ex:Would you like to go out with us this afternoon?
This afternoon?  uhm.. Ok. I’ll go out with you.
2. Diễn đạt lời dự đoán không
có căn cứ.

Ex:
People won’t go to Jupiter before
the 22nd century.
Who do you think will get the job?3. Dùng trong câu đề nghị.
Ex:
Will you close the door?
Shall I open the window?
Shall we dance?4. Câu hứa hẹn
Ex: I promise I will call you as
soon as i arrive.
1. Diễn đạt một hành động
đang xảy ra tại một thời
điểm xác định ở tương lai.

Ex:
At 10 o’clock tomorrow morning
he will be working.
I will be watching TV at 9
o’clock tonight.2. Diễn đạt hành động đang
xảy ra ở tương lai thì có 1
hành động khác xảy ra.

Ex:
I will be studying when you
return this evening.
They will be travelling in
Italy by the time you arrive here.
1. Diễn đạt một kế hoạch,
dự định.

Ex:
I have won $1,000. I am
going to buy a new TV.
When are you going
to go on holiday?2. Diễn đạt một lời dự đoán
dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Ex:
The sky is very black. It is
going to rain.
I crashed the company car.
My boss isn’t going to bevery hap

 

Du hiu nhn biết

TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN
• tomorrow
• next day/week/month…
• someday
• soon
• as soon as
• until…
• at this time tomorrow
• at this moment next year
• at present next Friday
• at 5 p.m tomorrow…
Để xác định được thì tương lai gần,
cần dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại.




7. Bài tp vn dng thì tương lai tiếp din

Thì tương lai tiếp din Bài tp tương lai tiếp din (future continuos)

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về cách chia thì tương lai tiếp diễn dưới đây nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Cho dng đúng ca động t trong ngoc:

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they (travel) in New York.
  2. My grandparents (visit) Asia at this time next month.
  3. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.
  4. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theatre.
  5. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.
  6. Tony (work) at this moment next week.
  7. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Đáp án

  1. will be travelling
  2. will be visiting
  3. will be sitting
  4. will be watching
  5. will be playing
  6. will be working
  7. will be making

Bài 2. Hoàn thành câu dùng t gi ý đã cho.

  1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
  2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
  3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
  4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Đáp án

  1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
  4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau

  1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
    2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
    3. A: Can we meet tomorrow?
    B: Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
    4. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
    5. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) ………….. in Vietnam.
    6. When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the sea.
    7. My parents (visit) ………….. Europe at this time next week
    8. Daisy (sit) ………….. on the plane at 9 am tomorrow.
    9. She (play) ………….. with her son at 7 o’clock tonight
    10. What ………. she (do)……….. at 10 p.m tomorrow?

Đáp án

Câu Đáp án Phân tích đáp án  T vng
1 will be having Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8”

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Dine out /daɪn aʊt/ (v): Ăn tối bên ngoài
2 will be playing Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 4 o’clock”

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

3 will be working Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việc

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Meeting /ˈmiːtɪŋ/ (n): Cuộc họp
4 will be staying Dựa vào cụm từ chỉ thời gian “until Friday” àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai (là đến thứ 6)

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

5 will be travelling Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể At this time tomorrow

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

6 will be swimming Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai (Chúng tôi đang bơi thì họ đến)

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Sea không phát âm là /sia/ mà là /siː/ = Ocean /ˈəʊʃn/ (n): biển
7 will be visiting Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at this time next week”
8 will be sitting Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 9 am tomorrow”
9 will be playing Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 7 o’clock tonight”

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

– Son /sʌn/ (n): Con trai

– Daughter /ˈdɔːtə(r)/ (n): Con gái

– Niece /niːs/ (n): Cháu gái

– Nephew /ˈnefjuː/ (n): Cháu trai

10 will she be doing Từ tín hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 10 p.m tomorrow”

Dưới đây là một số câu hỏi dạng chọn đáp án đúng nhất để bạn rèn luyện kỹ năng của mình:

  1. By this time tomorrow, I _________ for 10 hours straight. a) will work b) will have worked c) will be working d) would work
  2. By next year, they ___________ their new house. a) will build b) will have built c) will be building d) would build
  3. This time next week, she _________ on vacation in Hawaii. a) will go b) will have gone c) will be going d) would go
  4. By the end of the day, I _________ all the emails in my inbox. a) will answer b) will have answered c) will be answering d) would answer
  5. By the time they arrive, we _________ the preparations for the party. a) will finish b) will have finished c) will be finishing d) would finish
  6. Next month, they _________ a new product on the market. a) will launch b) will have launched c) will be launching d) would launch
  7. In five years, she _________ fluent in five different languages. a) will speak b) will have spoken c) will be speaking d) would speak
  8. By the time you come back, I _________ all the shopping. a) will do b) will have done c) will be doing d) would do
  9. In a few minutes, the train _________ at the platform. a) will arrive b) will have arrived c) will be arriving d) would arrive
  10. By the end of the month, we _________ the project. a) will complete b) will have completed c) will be completing d) would complete

đây là đáp án cho các câu

  1. b) will have worked
  2. b) will have built
  3. c) will be going
  4. b) will have answered
  5. b) will have finished
  6. c) will be launching
  7. b) will have spoken
  8. b) will have done
  9. c) will be arriving
  10. b) will have completed

Dưới đây là một số câu hỏi dạng điền khuyết về thì tương lai tiếp diễn để bạn thực hành:

  1. By this time tomorrow, she ___________ her new job for a month.
  2. In five years, they ___________ around the world.
  3. By next week, we ___________ all the preparations for the event.
  4. By the end of the day, he ___________ on the project for six hours.
  5. By this time next year, I ___________ in a different country.
  6. In ten minutes, they ___________ the train to arrive at the station.
  7. By the time you come back, I ___________ the book you recommended.
  8. In a few hours, we ___________ our flight to Paris.
  9. By next month, she ___________ at the new company for two years.
  10. By the end of the semester, they ___________ English for three years.

Đáp án:

  1. will have been in
  2. will have traveled
  3. will have completed
  4. will have been working
  5. will be living
  6. will be waiting for
  7. will have finished
  8. will be boarding
  9. will have been working
  10. will have been studying

Hy vọng rằng bài tập này sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Dưới đây là một đoạn văn thiếu các từ và cụm từ liên quan đến thì tương lai tiếp diễn. Hãy điền vào các khoảng trống để hoàn thành đoạn văn:

By this time next year, technology ___________ significant advancements. Robots ___________ a common sight in households, helping with various tasks and chores. Self-driving cars ___________ the roads, making transportation safer and more efficient. Virtual reality ___________ an integral part of entertainment and gaming industries, offering immersive experiences like never before.

In the healthcare field, medical researchers and scientists ___________ tirelessly to find cures for diseases that ___________ humanity. They ___________ groundbreaking treatments and therapies that ___________ improve the quality of life for many individuals.

Education ___________ a transformation as well. Online learning platforms ___________ the primary mode of education, allowing students to access knowledge from anywhere in the world. Interactive technologies ___________ classrooms, enhancing the learning experience for students of all ages.

In the business world, companies ___________ heavily on artificial intelligence and automation. Many tasks that ___________ currently done by humans ___________ be taken over by machines. This ___________ a shift in the job market, and individuals ___________ to adapt and acquire new skills to thrive in the changing landscape.

Overall, the future ___________ exciting and filled with possibilities. The advancements in technology ___________ reshape various aspects of our lives, and it ___________ important for us to embrace these changes and stay updated.

Đáp án:

By this time next year, technology will have made significant advancements. Robots will be a common sight in households, helping with various tasks and chores. Self-driving cars will dominate the roads, making transportation safer and more efficient. Virtual reality will have become an integral part of entertainment and gaming industries, offering immersive experiences like never before.

In the healthcare field, medical researchers and scientists will be working tirelessly to find cures for diseases that affect humanity. They will be developing groundbreaking treatments and therapies that will significantly improve the quality of life for many individuals.

Education will undergo a transformation as well. Online learning platforms will be the primary mode of education, allowing students to access knowledge from anywhere in the world. Interactive technologies will be integrated into classrooms, enhancing the learning experience for students of all ages.

In the business world, companies will rely heavily on artificial intelligence and automation. Many tasks that are currently done by humans will be taken over by machines. This will result in a shift in the job market, and individuals will need to adapt and acquire new skills to thrive in the changing landscape.

Overall, the future will be exciting and filled with possibilities. The advancements in technology will reshape various aspects of our lives, and it will be important for us to embrace these changes and stay updated.

DỊCH

Vào khoảng thời gian này năm sau, công nghệ sẽ đã đạt được những tiến bộ đáng kể. Các robot sẽ trở thành hình ảnh phổ biến trong các hộ gia đình, hỗ trợ cho nhiều nhiệm vụ và công việc nhà. Xe tự lái sẽ chiếm ưu thế trên đường, làm cho việc di chuyển trở nên an toàn và hiệu quả hơn. Thực tế ảo sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong lĩnh vực giải trí và trò chơi, mang đến những trải nghiệm mê hoặc chưa từng có.

Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, các nhà nghiên cứu y khoa và nhà khoa học sẽ làm việc không mệt mỏi để tìm ra phương pháp chữa trị cho các bệnh tật ảnh hưởng đến con người. Họ sẽ phát triển những phương pháp điều trị và liệu pháp đột phá, giúp cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho nhiều người.

Giáo dục cũng sẽ trải qua một sự biến đổi. Các nền tảng học trực tuyến sẽ trở thành hình thức chính của giáo dục, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức từ bất cứ nơi đâu trên thế giới. Công nghệ tương tác sẽ được tích hợp vào các lớp học, nâng cao trải nghiệm học tập cho học sinh ở mọi độ tuổi.

Trong thế giới kinh doanh, các công ty sẽ phụ thuộc mạnh vào trí tuệ nhân tạo và tự động hóa. Nhiều nhiệm vụ hiện tại do con người thực hiện sẽ được máy móc thay thế. Điều này sẽ tạo ra một sự chuyển đổi trong thị trường việc làm và con người sẽ cần thích nghi và có những kỹ năng mới để thành công trong bối cảnh thay đổi.

Nhìn chung, tương lai sẽ thú vị và tràn đầy tiềm năng. Những tiến bộ trong công nghệ sẽ làm thay đổi nhiều khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta và quan trọng là chúng ta phải đón nhận những thay đổi này và cập nhật mình.

Hy vọng với những cấu trúc, dấu hiệu, cách dùng thì tương lai tiếp din trên đây, bạn sẽ dễ dàng chinh phục thì tiếng Anh này. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để TVTMART  có thể hỗ trợ nha.

An toàn, An tâm

Sản phẩm chính hãng, đổi trả miễn phí trong 48h

Tiện lợi, đa dạng

Mạng lưới vận chuyển toàn quốc, hàng hóa phong phú nhiều lựa chọn

Tiết kiệm, thông minh

Giá cả hợp lý, khuyến mãi hấp dẫn, thanh toán dễ dàng.

Thumbnails managed by ThumbPress